Luật Ánh Ngọc

Thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước

Pháp lý doanh nghiệp | 2024-03-01 23:00:32

1. Giấy phép tài nguyên nước là gì

Giấy phép tài nguyên nước là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, nước biển để sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thủy điện, thủy lợi, thể thao, du lịch, kinh doanh, dịch vụ, tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan và các mục đích khác.. Giấy phép tài nguyên nước bao gồm 04 loại giấy phép:

2. Ai có thẩm quyền cấp phép tài nguyên nước

 

Ai có thẩm quyền cấp phép tài nguyên nước

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước năm 2012, các cơ quan sau đây có thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước:

Tuy nhiên, thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên trên chỉ áp dụng đối với các trường hợp xin giấy phép tài nguyên nước trước ngày 01/7/2024 – ngày Luật Tài nguyên nước năm 2023 có hiệu lực thi hành. Bởi căn cứ theo Điều 53 Luật tài nguyên nước năm 2023, thẩm quyền cấp giấy phép chỉ thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường cấp tỉnh không còn thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước. Cụ thể:

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép tài nguyên nước tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Sở Tài nguyên và môi trường hoặc Bộ phận tiếp nhận) xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và môi trường thực hiện thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh thì thời hạn để thẩm định là 18 ngày làm việc.

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận giấy phép.

4. Một số câu hỏi liên quan

 

Một số câu hỏi liên quan

4.1. Giấy phép tài nguyên nước gồm những nội dung gì?

Hiện nay, nội dung giấy phép tài nguyên nước gồm 08 nội dung:

4.2. Trường hợp không được cấp giấy phép tài nguyên nước nhưng vẫn tiến hành khai thác, sử dụng thì bị xử lý thế nào

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải xin phép nhưng không xin giấy phép thì bị xử lý không giấy phép bằng biện pháp hành chính hoặc xử lý hình sự

Theo Điều 9 Nghị định số 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP), trong trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không đăng ký, không có giấy phép thì bị xử phạt hành chính với hình thức xử phạt là phạt tiền tối thiếu 2.000.000 đồng và tối đa lên đến 250.000.000 đồng đối với cá nhân. Mức phạt của tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

Trường hợp hành vi khai thác, sử dụng tài nguyên nước không xin giấy phép đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm thì cá nhân, tổ chức có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên căn cứ theo Điều 227 Bộ luật Hình sự

 

 


Bài viết khác