Luật Ánh Ngọc

Nội dung giấy phép tài nguyên nước

Pháp lý doanh nghiệp | 2024-03-01 22:59:39

1. Thế nào là giấy phép tài nguyên nước

Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Việt Nam

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể như thế nào là giấy phép tài nguyên nước, tuy nhiên, có thể hiểu giấy phép tài nguyên nước là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật tài nguyên nước, giấy phép tài nguyên nước được phân loại thành 04 giấy phép:

2. Giấy phép tài nguyên nước gồm những nội dung gì

 

Giấy phép tài nguyên nước gồm những nội dung gì

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, giấy phép tài nguyên nước gồm các nội dung chính sau đây:

Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất: thời hạn là 02 năm và chỉ được gia hạn một lần với thời gian gia hạn dưới 01 năm;

3. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước

 

Quy trình, thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, quy trình, thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển qua bước 3, nếu hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận thông báo nộp bổ sung. Trong trường hợp sau khi nộp bổ sung vẫn không đáp ứng yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo lý do.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định đề án, báo cáo, kiểm tra thực tế hiện trường (nếu cần thiết).

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.

4. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy phép tài nguyên nước

4.1. Có được cấp lại hay điều chỉnh giấy phép tài nguyên nước

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, có thể được điều chỉnh giấy giấy phép thăm dò nước dưới đất và các loại giấy phép tài nguyên nước còn lại đối với các nội dung liên quan đến quy mô, điều kiện mặt bằng, nhu cầu khai thác,…

Tuy nhiên, các nội dung về nguồn nước, tầng chứa nước khai thác, sử dụng; lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp thì không được điều chỉnh.

Tương tự, căn cứ theo Điều 27 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, trường hợp giấy phép bị mất, rách, hư hỏng hoặc thay đổi tên chủ giấy phép thì được cấp lại.

4.2. Có bao nhiêu loại giấy phép tài nguyên nước? Có bị thu hồi giấy phép không?

Hiện nay theo pháp luật hiện hành có 04 loại giấy phép tài nguyên nước: giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và giấy phép khai thác, sử dụng nước biển. Ngoài ra, còn có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nhưng hiện nay đã được tích hợp vào giấy phép môi trường.

Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, các trường hợp bị thu hồi giấy phép gồm:


Bài viết khác