Luật Ánh Ngọc

Làm thế nào để tránh vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai?

Tư vấn luật hình sự | 2024-03-17 17:45:26

1. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai là gì ?

Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai là hành vi có lỗi của người sử dụng đất, tổ chức vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm các hành vi sau:

Xem thêm bài viết: Các quy định pháp luật mới nhất về quản lý và sử dụng đất đai

2. Xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai

 

Xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai

Theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ -CP sửa đổi, bổ sung năm 2022, các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai sẽ bị xử phạt hành chính căn cứ vào từng hành vi và diện tích đất vi phạm.

Việc xác định diện tích đất vi phạm sẽ phụ thuộc vào việc diện tích đất đó có giấy tờ hay không. Nếu hành vi vi phạm toàn bộ diện tích đất có giấy tờ thì xác định theo diện tích ghi trên giấy tờ đất, nếu không có giấy tờ thì xác định theo bản đồ địa chính hoặc các bản đồ khác sử dụng trong quản lý đất đai. Nếu không có giấy tờ, bản đồ hoặc chỉ vi phạm một phần diện tích đất thì đất vi phạm được xác định tùy thuộc vào cơ quan thanh tra hoặc cơ quan tiến hành đo đạc đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, trồng rừng; Chuyển đất trồng cây hang năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao hồ, đầm

Diện tích đất chuyển (x) (hecta)

Mức phạt tiền (đồng)

x < 0,5

2.000.000  – 5.000.000

0,5 ≤ x < 01

5.000.000  - 10.000.000

01 ≤ x < 03

10.000.000  - 20.000.000

≥ 3 ha

20.000.000  - 50.000.000

 

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Diện tích đất chuyển (x)(hecta)

Mức phạt tiền (đồng)

x < 0, 1

3.000.000  – 5.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

5.000.000  - 10.000.000

0,5 ≤ x < 01 

10.000.000  - 20.000.000

01 ≤ x < 03 

20.000.000  - 30.000.000

x ≥ 3 

30.000.000  - 70.000.000

 

Mức phạt tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (đồng)

Diện tích đất chuyển (x)(ha)

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

x < 0,01

3.000.000  – 5.000.000

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng

0,01 ≤ x < 0,02

5.000.000  - 10.000.000

0,02 ≤ x < 0,05

10.000.000  - 15.000.000

0,05 ≤ x < 0,1

15.000.000  - 30.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

30.000.000  -  50.000.000

0,5 ≤ x < 01

50.000.000  -  80.000.000

01 ≤ x < 03

80.000.000  - 120.000.000

x ≥ 3

120.000.000  - 250.000.000

 

Mức phạt tiền chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất  là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp (đồng)

Diện tích đất chuyển (x)(ha)

Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất  là rừng trồng

Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

x < 0,5

3.000.000  – 5.000.000

Bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

0,5 ≤ x < 01

5.000.000  - 10.000.000

01 ≤ x < 05

10.000.000  - 20.000.000

x ≥ 05

20.000.000  - 50.000.000

 

Mức phạt tiền chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp (đồng)

Diện tích đất chuyển (x) (ha)

Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất  là rừng trồng

đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

x < 0,02

3.000.000  – 5.000.000

Bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

0,02 ≤ x < 0,05

5.000.000  - 10.000.000

0,05 ≤ x < 0,1

10.000.000  - 15.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

15.000.000  - 30.000.000

0,5 ≤ x < 01

30.000.000  - 50.000.000

0,1 ≤ x < 05

50.000.000  - 100.000.000

x ≥ 05

100.000.000  - 250.000.000

 

Mức phạt tiền chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp (đồng)

Diện tích đất chuyển (x) (ha)

Khu vực Nông thôn

Khu vực đô thị

x < 0,02

3.000.000  – 5.000.000

Bằng 02 lần mức phạt tiền tiền tương ứng

0,02 ≤ x < 0,05

5.000.000  - 8.000.000

0,05 ≤ x < 0,1

8.000.000  - 15.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

15.000.000  - 30.000.000

0,5 ≤ x < 01

30.000.000  - 50.000.000

0,1 ≤ x < 03

50.000.000  - 100.000.000

x ≥ 03

100.000.000  - 200.000.000

 

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở

Diện tích đất chuyển(x)(ha)

Khu vực Nông thôn

Khu vực đô thị

x < 0,05

3.000.000  – 5.000.000

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng nhưng không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc không quá 1.000.000.000 đồng với tổ chức

0,05 ≤ x < 0,1

5.000.000  - 10.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

10.000.000  - 20.000.000

0,5 ≤ x < 0,1

20.000.000  - 40.000.000

01 ≤ x < 03

40.000.000  - 80.000.000

x ≥ 03

80.000.000  - 160.000.000

 

Mức phạt tiền chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất KHÔNG thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền HÀNG NĂM sang đất ở; hoặc chuyển sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất (đồng)

Diện tích đất chuyển (x)(ha)

Khu vực Nông thôn

Khu vực đô thị

x < 0,1

10.000.000  – 20.000.000

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng nhưng không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc không quá 1.000.000.000 đồng với tổ chức

0,1 ≤ x < 0,5

20.000.000  - 40.000.000

0,5 ≤ x < 01

40.000.000  - 80.000.000

01 ≤ x < 03

80.000.000  - 160.000.000

x ≥ 03

160.000.000  - 300.000.000

 

Mức phạt tiền chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Diện tích đất chuyển(x)(ha)

Khu vực Nông thôn

Khu vực đô thị

x < 0,1

7.000.000  – 15.000.000

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng nhưng không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc không quá 1.000.000.000 đồng với tổ chức

0,1 ≤ x < 0,5

15.000.000  - 30.000.000

0,5 ≤ x < 01

30.000.000  - 60.000.000

01 ≤ x < 03

60.000.000  - 120.000.000

x ≥ 03

120.000.000  - 250.000.000

 

Ngoài ra, người phạm tội buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất hoặc buộc đăng ký đất đai nếu đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất và được sử dụng tạm thời cho đến khi Nhà nước thu hồi hoặc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm theo

Mức phạt tiền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (đồng)

Diện tích đất chuyển (x)(ha)

TH chưa có sự đồng ý chuyển đổi khi bản đăng ký chuyển đổi phù hợp (điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP)

Vi phạm kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng; làm mất đi điều kiện trồng lúa trở lại, hủy hoại đất, vi phạm chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản (điểm a, b, c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP)

x < 0,5

1.000.000  – 2.000.000

2.000.000  – 4.000.000

0,5 ≤ x < 01

2.000.000  - 5.000.000

4.000.000  - 8.000.000

x ≥ 01

5.000.000  - 10.000.000

8.000.000  - 15.000.000

 

Chuyển mục đích sử dụng đất phải đăng ký chuyển mục đích nhưng không đăng ký

Diện tích đất chuyển (x )(ha)

Mức phạt tiền(đồng)

Biện pháp khắc phục hậu quả

Giữa các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

Giữa các loại đất trong nhóm phi nông nghiệp

Buộc khôi phục tình trạng đất ban đầu, trừ trường hợp:

Nếu đất chưa có GCNQSDĐ thì buộc đăng ký đất, nếu đã có thì buộc làm thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất .

Buộc nộp lại số lợi bất chính

x < 0,5

2.000.000  – 5.000.000

5.000.000  – 10.000.000

0,5 ≤ x < 01

5.000.000  - 10.000.000

10.000.000  - 20.000.000

01 ≤ x < 03

10.000.000  - 20.000.000

20.000.000  - 50.000.000

x ≥ 03

20.000.000  - 50.000.000

50.000.000  - 100.000.000

 

Mức phạt tiền hành vi lấn chiếm đất (đồng)

Diện tích đất chuyển (x)(ha)

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

Đất chưa sử dụng

đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp đất đó là đối tượng của việc xử lý hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác như đầu tư, khai thác, chế biến,.. (khoản 6)

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng nhưng không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc không quá 1.000.000.000 đồng với tổ chức

x < 0,05

2.000.000  – 3.000.000

3.000.000  - 5.000.000

10.000.000  - 20.000.000

0,05 ≤ x < 0,1

3.000.000  - 5.000.000

5.000.000  - 10.000.000

20.000.000  - 40.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

5.000.000  - 15.000.000

10.000.000  - 30.000.000

40.000.000  - 100.000.000

0,5 ≤ x < 0,1

15.000.000  - 30.000.000

30.000.000  - 50.000.000

100.000.000  - 200.000.000

x ≥ 01

30.000.000  - 70.000.000

50.000.000  - 120.000.000

200.000.000  - 500.000.000

 

Hành vi lấn chiếm đất

Diện tích đất chuyển (x)

(ha)

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

Đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn

Đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

Bằng 02 lần mức tiền tương ứng nhưng không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc không quá 1.000.000.000 đồng với tổ chức

x < 0,02

3.000.000  – 5.000.000

3.000.000  - 5.000.000

0,02 ≤ x < 0,05

5.000.000  - 7.000.000

5.000.000  - 10.000.000

0,05 ≤ x < 0,1

7.000.000  - 15.000.000

10.000.000  - 30.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

15.000.000  - 40.000.000

30.000.000  - 50.000.000

0,5 ≤ x < 01

40.000.000  - 60.000.000

30.000.000  - 50.000.000

x ≥ 01

60.000.000  - 150.000.000

50.000.000  - 120.000.000

 

Ngoài bị phạt tiền, người vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như buộc khôi phục tình trạng đất ban đầu, trả lại đất lấn, chiếm, buộc đăng ký đất đai nếu đủ điều kiện hoặc đang sử dụng tạm thời đất vi phạm cho đến khi Nhà nước thu hồi; buộc tiếp tục thủ tục giao đất, thuê đất nếu chưa thực hiện xong thủ tục trên hoặc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp.

Xem thêm bài viết: Bị hàng xóm lấn chiếm đất đai thì phải giải quyết như thế nào?

Diện tích đất bị hủy hoại (x) (ha)

Mức phạt  tiền (đồng)

Biện pháp khắc phục

x < 0,05

2.000.000  – 5.000.000

Khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất, nếu không chấp hành thì bị thu hồi đất

0,05 ≤ x < 0,1

5.000.000  - 10.000.000

0,1 ≤ x < 0,5

10.000.000  - 30.000.000

0,5 ≤ x < 0,1

30.000.000  - 60.000.000

x ≥ 01

60.000.000  - 150.000.000

 

Mọi người cũng xem: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất

3. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai

Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai là tội do người đủ 16 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện các hành vi vi phạm quy định của pháp luât về đất đai với lỗi cố ý, xâm phạm trực tiếp đến trật tự quản lý của Nhà nước về đất đai, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, nhà nước, xâm phạm đến đường lối, chủ trương, chính sách của Nhà nước về quản lý đất đai,… Hiện nay, người thực hiện hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai (Điều 228 Bộ luật Hình sự), Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai (Điều 229 Bộ luật Hình sự) và Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ( Điều 230 Bộ luật Hình sự)

3.1. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

 

Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

Thuộc nhóm tội vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng đất, tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai cũng xâm phạm đến chế độ quản lý đất đai của nhà nước. Tuy nhiên, chủ thể thực hiện tội phạm này thường là người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất,...

3.2. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai

 

Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai

Khác với tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai, chủ thể trong tội vi phạm này là những người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đất đai đã sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình như một phương tiện thực hiện tội phạm hoặc vượt quá thẩm quyền của mình để giao đất, thu hồi, cho thuê, cho phép chuyển quyền sử dụng đất trái pháp luật. Đó là cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý đất đai tại địa phương,…

Cần có sự phân biệt tội vi phạm quy định về quản lý đất đai với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Đối với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ, người phạm tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái công vụ, gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, công dân và hoạt động đúng đắn của cơ quan tổ chức. Trong khi đó, tội vi phạm quy định về quản lý đất đai chỉ xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế và gây thiệt hại thấp hơn.

Tùy thuộc vào diện tích đất và giá trị quyền sử dụng đất được quy đổi thành tiền, người phạm tội Vi phạm các quy định về quản lý đất đai có thể phải đối diện với ba mức hình phạt khác nhau: 

Ngoài ra, người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ liên quan đến hoạt động đất đai từ 01 năm đến 05 năm.

3.3. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ tái đình cư khi Nhà nươc thu hồi đất

 

Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là tội phạm thuộc tội vi phạm quy định về quản lý đất đai, trong đó người phạm tội đã lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn của mình thực hiện các hành vi vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư như không bồi thường về đất, không hỗ trợ tái định cư; mức bồi thường, hỗ trợ thấp hơn quy định; Bồi thường không đúng loại đất có cùng mục đích sử dụng với diện tích đất thu hồi; tiền bồi thường không được tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định; hoặc vi phạm quy định bồi thường về tài sản, sản xuất kinh doanh như không bồi thường, bồi thường thấp hơn giá trị tài sản, chi phí di chuyển khi thu hồi đất; bồi thường vượt quá giá trị thiệt hại tài sản hoặc bồi thường tài sản, sản xuất kinh doanh không thuộc trường hợp bồi thường,…

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị tịch thu tài sản liên quan đến hành vi phạm tội; cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định nếu có cơ sở chứng minh việc người phạm tội tiếp tục đảm nhiệm chức vụ, công việc sẽ gây nguy hiểm cho xã hội. Thời hạn cấm từ 01 đến 05 năm tính từ ngày người này chấp hành xong án phạt tù hoặc bản án có hiệu lực nếu hình phạt áp dụng là cải tạo không giam giữ.

Có thể bạn quan tâm:

Có thể thấy, hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai vô cùng đã dạng, phong phú với mức hình phạt khác nhau từ phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù với mức hình phạt cao nhất là 20 năm tù.

Trên đây là bài viết Làm thế nào để tránh vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai? Nếu độc giả còn bất kỳ khúc mắc chưa được tháo gỡ có liên quan đến các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai hoặc có nhu cầu tư vấn các vấn đề hình sự khác, xin vui lòng liên hệ với Luật Ánh Ngọc qua sđt: 0878.548.558 hoặc qua email: lienhe@luatanhngoc.vn để được tư vấn, hỗ trợ sớm nhất. Luật Ánh Ngọc rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!

 


Bài viết khác