Luật Ánh Ngọc

Mẫu Văn bản thoả thuận phân chia di sản: Luật Ánh Ngọc hướng dẫn

Tư vấn luật dân sự | 2024-09-28 03:05:31

1. Mẫu Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là một văn bản pháp lý được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền đối với người chia thừa kế và người được nhận thừa kế với nhau. 

Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được điều chỉnh và tuân thủ theo những quy định tại Luật Dân sự cùng các văn bản pháp lý có liên quan. Để giúp quý khách hình dung được nội dung và cách thức của văn bản thỏa thuận phân chia di sản, tác giả đã đưa ra một mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản cụ thể.

Minh họa mẫu văn 1
Minh họa mẫu văn 2

Để xem chi tiết và tải về mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, click vào link sau để tải về: Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản

2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Với mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản ở trên,  Luật Ánh Ngọc xin gửi đến một bản mẫu điền đầy đủ chi tiết nhằm hướng dẫn khi soạn thảo mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản đến khách hàng.  Hy vọng sẽ giúp khách hàng trong việc soạn thảo mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được thuận tiện, dễ hiểu và nhanh chóng. 

Minh họa mẫu điền đầy đủ 1 
Minh họa mẫu điền đầy đủ 2 

3. Lưu ý về văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế chỉ có hiệu lực pháp lý khi được công chứng đúng pháp luật. Do đó, các bên thỏa thuận phải thực hiện thủ tục này tại Văn phòng công chứng hoặc tại Phòng tư pháp cấp huyện.

Dẫn đến để được công chứng thành công ngay lần đầu tiên thì người có yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý đúng theo quy định. Cụ thể bao gồm: 

Xem thêm bài viết: Ủy ban nhân dân xã có công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế?

4. Một vài quy định chung về mẫu văn bản thỏa thuận di sản

Theo quy định Điều 659 Bộ luật Dân sự năm 2015, văn bản thỏa thuận phân chia di sản được lập trong trường hợp người để lại di sản chết không để lại di chúc hoặc di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người được thừa kế.

Sự thỏa thuận giữa các bên mà không có sự tham gia của cơ quan tài phán thể hiện sự tôn trọng, tự do ý chí của các đồng thừa kế, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

Từ định nghĩa trên có thể suy ra, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có những đặc điểm sau:

Đặc điểm Cụ thể đặc điểm
một giao dịch dân sự  
Chủ thể của văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là người được thừa kế
  • Người thừa kế là tổ chức hoặc cá nhân.
    • Đối với cá nhân thì phải là người còn sống tại thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chất;
    • Đối với tổ chức thì tổ chức phải tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.
  • Người thừa kế là người được nêu tên trong di chúc hoặc người thuộc các hàng thừa kế theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
Đối tượng của văn bản thỏa thuận phân chia di sản là tài sản của người chết
  • Tài sản riêng của người chết là tài sản mà người đó tại thời điểm còn sống được sở hữu một cách độc lập, không bị phụ thuộc vào bất kì ai.
    • Tài sản có được trước khi kết hôn;
    • Tài sản được tặng cho riêng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  • Tài sản của người chết trong khối tài sản chung của vợ chồng. Thông thường, trong trường hợp này, tài sản của người đó bằng ½ tổng khối tài sản chung của vợ chồng;
  • Tài sản trong khối tài sản chung theo phần với người khác.
  • Ngoài ra, di sản thừa kế còn bao gồm: quyền tài sản như tuyền được nhận tiền bảo hiểm nếu khi còn sống người để lại di sản có ký hợp đồng bảo hiểm; quyền nhận tiền công, tiền nhuận bút, trợ cấp xã hội,...
  • Tuy nhiên, một số loại tài sản không thể được phân chia hoặc bị hạn chế phân chia, gồm:
    • Di sản dùng vào việc thờ cúng. Phần di sản này được giao cho người đã được chỉ định hoặc cử quản lý để thực hiện việc thờ cúng;
    • Di tặng;
    • Di sản bị hạn chế phân chia do thủ tục hành chính, ví dụ quyền sử dụng đất mà khi thực hiện thủ tục tách thửa không đảm bảo về diện tích tách thửa theo quy định;
    • Di sản là nguồn sống duy nhất của vợ hoặc chồng người để lại di sản.
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế bao gồm các nội dung chính sau
  • Thông tin người thừa kế;
  • Tên người để lại di sản và di sản thừa kế;
  • Nội dung thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
  • Cam kết của những người thỏa thuận phân chia di sản.
Các đồng thừa kế có thể tự thỏa thuận phân chia phần di sản thừa kế theo nhiều cách thức và hình thức
  • Phân chia từng phần hoặc toàn bộ;
  • Phân chia theo giá trị hoặc theo hiện vật.
Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế có giá trị pháp lý là chứng cứ khi phát sinh tranh chấp và là căn cứ pháp lý để thực hiện việc phân chia di sản thừa kế  

Hình thức văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực.

 

5. Một số câu hỏi thường gặp

02 câu hỏi về văn bản thỏa thuận phân chia di sản

5.1. Trong trường hợp phân chia di sản mà xuất hiện người thừa kế mới thì văn bản thỏa thuận phân chia di sản còn hiệu lực không? Cách thức xử lý?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 622 Bộ luật Dân sự, trong trường hợp này sẽ không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật mà những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, văn bản thỏa thuận phân chia di sản vẫn có thể có hiệu lực.

5.2. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế vô hiệu khi nào?

Trên đây là một số thông tin của Luật Ánh Ngọc về những quy định liên quan đến việc soạn thảo mẫu văn bản bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế. Hy vọng với những thông tin đã được cung cấp sẽ giúp khách hàng có thể định hướng, chuẩn bị các giấy tờ pháp lý cần thiết.


Bài viết khác