1. Các trường hợp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần giấy phép?
Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ;
- Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Người quản lý phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý hoặc dầu khí.
Ngoài ra, Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (theo Phụ luc I ban hành kèm theo Thông tư 31/2020/TT-BCT); việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh; được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau để được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
- Điều kiện về tổ chức, nhân sự:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Có người quản lý, điều hành có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Có lực lượng bảo vệ chuyên trách để bảo vệ kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đáp ứng các quy định về an toàn phòng, chống cháy, nổ;
- Có trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
- Điều kiện về an ninh trật tự:
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự do Bộ Công an cấp.
- Điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên để được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
3. Một số câu hỏi thường gặp về giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
3.1. Các tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp?
Hiện nay, có hai cách để tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
Cách 1: Tra cứu trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Cổng Dịch vụ công Quốc gia là cổng thông tin điện tử cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của Chính phủ. Để tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 3: Chọn mục "Tra cứu".
Bước 4: Chọn loại giấy phép "Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp".
Bước 5: Nhập các thông tin cần tra cứu, bao gồm:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số thuế;
- Số giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Bước 6: Nhấn nút "Tra cứu".
Cách 2: Tra cứu trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Nếu không có tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia, bạn có thể tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. Để thực hiện, bạn cần mang theo các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức
Tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, bạn sẽ được hướng dẫn các thủ tục tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Lưu ý:
- Thời hạn tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là 05 ngày làm việc;
- Kết quả tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ có giá trị tham khảo. Để có thông tin chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
3.2. Thời hạn giấy là bao lâu? Có được cấp lại không?
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là 05 năm.
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau:
- Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bị mất, hư hỏng;
- Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện như thủ tục cấp mới giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Cụ thể, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Công Thương); Bộ Tham mưu, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng).
3.3. Những điều cần lưu ý về giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là giấy phép quan trọng, bắt buộc đối với các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp khá phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thực hiện thủ tục theo đúng quy định;
- Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thời hạn sử dụng là 05 năm. Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn của giấy phép để thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp kịp thời;
- Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được cấp cho các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu ý các điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để đảm bảo việc kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được an toàn, đúng pháp luật.
Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải được làm thành 02 bộ, có dấu đỏ của doanh nghiệp;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.