Luật Ánh Ngọc

Hướng dẫn tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Pháp lý doanh nghiệp | 2024-03-01 21:49:20

1. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, cho phép doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam.

 

Giấy phép kinh doanh

2. Hướng dẫn cách thức tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Hiện nay, có 2 cách thức để tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:

Cách 1: Tra cứu trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

Để tra cứu trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, bạn có thể đến trụ sở Cục tại địa chỉ:

Khi đi, bạn cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để làm thủ tục.

Cách 2: Tra cứu trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Để tra cứu trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, bạn truy cập vào địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Sau đó, bạn nhập từ khóa "tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp" và nhấn "Tìm kiếm".

Trang tra cứu sẽ hiển thị các thông tin cần thiết, bao gồm:

Để tra cứu thông tin cụ thể về một doanh nghiệp, bạn nhập tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế của doanh nghiệp đó vào ô "Tên doanh nghiệp/Mã số thuế".

Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu thông tin về Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trên trang web của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tại địa chỉ: https://aenv.gov.vn/

Trên trang web này, bạn chọn mục "Tra cứu" > "Tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp". Sau đó, bạn nhập tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế của doanh nghiệp đó vào ô "Tên doanh nghiệp/Mã số thuế".

3. Một số câu hỏi thường gặp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần giấy phép

3.1. Những trường hợp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần giấy phép

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, các trường hợp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần giấy phép bao gồm:

Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, bao gồm:

Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương.

Thời hạn cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

3.2. Có được cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hết hạn, bị thu hồi hoặc bị tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương.

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định và cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thể được cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:

Để được cấp lại Giấy phép, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

 

Cấp lại giấy phép

3.3. Những điểu cần lưu ý khi tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Khi tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, cần lưu ý những điểm sau:

3.4. Thực trạng về giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Thực trạng về giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại Việt Nam hiện nay có thể được đánh giá là tương đối chặt chẽ và nghiêm túc. Điều này được thể hiện qua các quy định của pháp luật về điều kiện cấp giấy phép, quy trình cấp giấy phép, chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực này.

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, tổ chức, doanh nghiệp muốn kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

3.5.  Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trái phép thì bị xử lý như nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trái phép bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có số lượng từ 500 kg đến dưới 1.000 kg.

- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có số lượng từ 1.000 kg đến dưới 3.000 kg.

- Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có số lượng từ 3.000 kg trở lên.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về tra cứu giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.


Bài viết khác