Luật Ánh Ngọc

Nội dung giấy phép kinh doanh chứng khoán

Pháp lý doanh nghiệp | 2024-03-01 21:23:54

1. Thế nào là giấy phép kinh doanh chứng khoán

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC, công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định của luật chứng khoán.

Giấy phép kinh doanh chứng khoán là một loại giấy phép do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp cho các tổ chức, cá nhân được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.

2. Giấy phép kinh doanh chứng khoán gồm những nội dung gì

Theo Khoản 1 Điều 81 Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 quy định nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gồm:

 

Nội dung giấy phép

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Địa chỉ trụ sở chính

Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

Theo quy định của Luật Chứng khoán năm 2019, các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán bao gồm:

Vốn điều lệ

Người đại diện theo pháp luật

Ngoài các nội dung nêu trên, giấy phép kinh doanh chứng khoán có thể có thêm các nội dung khác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Giấy phép kinh doanh chứng khoán là một loại giấy tờ quan trọng, thể hiện quyền hạn và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

3. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán

Quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán được quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Quy trình cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán nộp hồ sơ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Bước 2: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ và tiến hành thẩm tra, kiểm tra.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán hoặc thông báo từ chối cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán bao gồm:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp thông tin trong quá trình thẩm tra, kiểm tra.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  có quyền từ chối cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán cho tổ chức, cá nhân không đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Trên đây là quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán.

4. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy phép kinh doanh chứng khoán

4.1. Giấy phép kinh doanh chứng khoán có thể được chuyển nhượng hay không?

Không, giấy phép kinh doanh chứng khoán không thể được chuyển nhượng.

Theo quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, giấy phép kinh doanh chứng khoán là giấy phép do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp cho các tổ chức, cá nhân được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật. Giấy phép kinh doanh chứng khoán là tài sản của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và không được chuyển nhượng.

Như vậy, giấy phép kinh doanh chứng khoán là một loại tài sản đặc biệt, không thể được chuyển nhượng như các loại tài sản thông thường khác. Việc chuyển nhượng giấy phép kinh doanh chứng khoán sẽ vi phạm quy định của pháp luật và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Có một số trường hợp ngoại lệ đối với việc chuyển nhượng giấy phép kinh doanh chứng khoán, cụ thể như sau:

 

Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh chứng khoán được chuyển nhượng toàn bộ
thì giấy phép kinh doanh chứng khoán cũng được chuyển nhượng theo

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng giấy phép kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp này phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

4.2. Giấy phép kinh doanh chứng khoán được sử dụng để làm gì?

Giấy phép kinh doanh chứng khoán là một trong những điều kiện bắt buộc để các tổ chức, cá nhân được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán. Giấy phép này giúp đảm bảo các tổ chức, cá nhân kinh doanh chứng khoán hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.

4.3. Có được cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam không?

Có, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán nếu đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, điều kiện cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

Ngoài ra, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện về tổ chức, nhân sự, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài nội dung giấy phép kinh doanh chứng khoán. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về nội dung giấy phép kinh doanh chứng khoán, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

 


Bài viết khác