1. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là gì?
Theo Điều 7 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, vật liệu nổ là sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:
- Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
- Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ;
- Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự.
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, cho phép tổ chức, doanh nghiệp được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Có được điều chỉnh nội dung trên giấy phép không?
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thể được điều chỉnh nội dung trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Thay đổi loại hình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Thay đổi địa điểm kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Thay đổi cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Thay đổi phương án bảo quản, vận chuyển và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
3. Thủ tục thay đổi nội dung trên giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 và tiểu mục 8 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Theo đó, hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan cấp phép.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4: Quyết định cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Nhận kết quả
Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại cơ quan cấp phép.
Lưu ý:
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp không nộp đủ hồ sơ theo quy định hoặc hồ sơ không hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản và hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Một số câu hỏi liên quan đến giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
4.1. Cần phải đáp ứng điều kiện gì để kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Khoản 3 của Điều 37 trong Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định những quy định sau đây về hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
- Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và phải là doanh nghiệp nhà nước;
- Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo an ninh, trật tự và khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ;
- Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, và dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp để đáp ứng yêu cầu về bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, cũng như phòng cháy và chữa cháy. Trong trường hợp không có kho và phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Người quản lý và những người phục vụ liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự, có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, cũng như ứng phó với sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được phép kinh doanh những loại vật liệu nổ có trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Hoạt động kinh doanh phải tuân thủ đúng quy định trong giấy phép kinh doanh và chỉ được mua lại vật liệu nổ công nghiệp từ tổ chức được phép sử dụng mà không sử dụng hết.
4.2. Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp?
Theo tiết l tiểu mục 7 Mục II Phần II Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Danh mục) kèm theo Quyết định 2089A/QĐ-BCT năm 2018 quy định về thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
- Chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Không bảo đảm các điều kiện về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
4.3. Điều kiện đối với người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Theo quy định tại Điểm d của Khoản 3 Điều 37 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ năm 2017, những người quản lý và người phục vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần đảm bảo các điều kiện về an ninh và trật tự. Họ cũng phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, cũng như ứng phó với sự cố trong quá trình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Theo Nghị định 71/2018/NĐ-CP, những quy định cụ thể sau đây được áp dụng:
- Người quản lý phải có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật như Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý hoặc dầu khí;
- Người thực hiện công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp cần có trình độ trung cấp trở lên và thuộc chuyên ngành kỹ thuật như Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là một tài liệu quan trọng, đánh dấu sự chấp thuận từ cơ quan quản lý về khả năng và đủ điều kiện của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này.
Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài điều chỉnh thông tin giấy kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về điều chỉnh thông tin giấy kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.