Điều bạn cần biết về Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp


Điều bạn cần biết về Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hiện nay

1. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là gì?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, vật liệu nổ là sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:

  • Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
  • Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.

Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự.

Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là văn bản do Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, cho phép doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

2. Nội dung trên Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Nội dung trên Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại Điều 20 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, bao gồm các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
  • Tên, địa chỉ kho vật liệu nổ công nghiệp;
  • Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép kinh doanh;
  • Thời hạn của Giấy phép;
  • Số, ngày cấp Giấy phép;
  • Ký tên, đóng dấu của Bộ Công Thương.

Ngoài ra, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp còn có thể ghi thêm các thông tin khác theo quy định của pháp luật.

 

Nội dung giấy phép
Nội dung giấy phép

3. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại Điều 16 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, bao gồm các điều kiện sau:

- Điều kiện về doanh nghiệp

Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Có chức năng kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Có hệ thống kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
  • Có cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và được đào tạo về an toàn, phòng cháy và chữa cháy.

- Điều kiện về kho vật liệu nổ công nghiệp

Kho vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được xây dựng, lắp đặt theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kho vật liệu nổ công nghiệp;
  • Có diện tích phù hợp với khối lượng vật liệu nổ công nghiệp dự kiến kinh doanh;
  • Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy, thông gió, chiếu sáng, bảo vệ phù hợp với quy định;

- Điều kiện về phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

Phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
  • Có thiết bị, dụng cụ cần thiết cho việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp an toàn;
  • Có người lái xe và nhân viên vận chuyển được đào tạo về an toàn, phòng cháy và chữa cháy.

- Điều kiện về cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
  • Được đào tạo về an toàn, phòng cháy và chữa cháy.

Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

4. Trình tự, thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

Căn cứ Điều 42 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 như  sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
  • Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Bản sao giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
  • Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật này đồng ý bằng văn bản;
  • Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
  • Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người có liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
  • Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước  3: Tiếp nhận hồ sơ

Thời hạn của Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức thẩm định hồ sơ và thực tế tại kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của doanh nghiệp.

Kết quả thẩm định hồ sơ và thực tế được lập thành biên bản.

Bước 5: Quyết định cấp Giấy phép

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp hoặc có văn bản trả lời không cấp Giấy phép và nêu rõ lý do.

Bước 6: Nhận Giấy phép

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có trách nhiệm đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để nhận Giấy phép.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Trong quá trình thực hiện thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, doanh nghiệp có thể liên hệ với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để được hướng dẫn, giải đáp thắc mắc.

 

Thủ tục xin giấy phép
Thủ tục xin giấy phép

5. Thời hạn của giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp? Có được cấp lại hoặc gia hạn không?

Căn cứ khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định Thời hạn của Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Giấy phép bị mất, bị hỏng;
  • Giấy phép bị thay đổi nội dung so với nội dung đã được cấp.

6. Một số câu hỏi thường gặp về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

6.1. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không có giấy phép bị xử lý thế nào?

Theo quy định tại Điều 51 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không có giấy phép bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp hạn chế kinh doanh nhưng không có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
  • Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp đặc biệt nguy hiểm nhưng không có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp đặc biệt nguy hiểm mà không có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trong khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực nguy hiểm về an ninh, trật tự.

Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
  • Buộc tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp vi phạm.

Hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không có giấy phép là hành vi nguy hiểm, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng về an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Do đó, pháp luật quy định chế tài xử phạt nghiêm khắc đối với hành vi này nhằm răn đe, phòng ngừa vi phạm.

6.2. Trường hợp nào bị thu hồi giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp?

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 71/2018/NĐ-CP, cụ thể là:

  • Không còn chức năng kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Kho vật liệu nổ công nghiệp không còn đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
  • Phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp không còn đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và được đào tạo về an toàn, phòng cháy và chữa cháy.

- Doanh nghiệp vi phạm một trong các hành vi sau:

  • Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không đúng với nội dung Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
  • Không thực hiện đúng các quy định về bảo quản, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
  • Không nộp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp khi bị thu hồi.
  • Doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập

7. Dịch vụ xin cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại Luật Ánh Ngọc

Luật Ánh Ngọc là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý uy tín và chất lượng. Trong đó, dịch vụ xin cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là một trong những dịch vụ trọng tâm của công ty.

 

Dịch vụ cấp giấy phép
Dịch vụ cấp giấy phép

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.