Luật Ánh Ngọc

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Pháp lý doanh nghiệp | 2024-10-07 20:54:39

1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH một thành viên được coi là một pháp nhân.

Một điểm cần lưu ý đối với công ty TNHH một thành viên chính là không được phát hành cổ phần công khai để tăng vốn điều lệ, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 

Ngoài ra, công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện thành lập

Điều kiện thành lập Công ty

2.1. Điều kiện về chủ sở hữu

Để đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, có một số điều kiện về chủ sở hữu cần tuân thủ: 

- Số lượng chủ sở hữu: Công ty TNHH một thành viên phải có ít nhất một chủ sở hữu. Tuy nhiên, không có hạn chế về số lượng chủ sở hữu tối đa. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

- Đối tượng chủ sở hữu: Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên có thể là công dân Việt Nam, người nước ngoài, tổ chức trên địa bàn Việt Nam hoặc nước ngoài và phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự 

- Độ tuổi chủ sở hữu: Chủ sở hữu cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên. Đối với chủ sở hữu là tổ chức, không có giới hạn về độ tuổi. 

- Quốc tịch chủ sở hữu: Không có yêu cầu về quốc tịch của chủ sở hữu khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên. 

- Không bị cấm làm chủ sở hữu: Chủ sở hữu không được trong trường hợp bị cấm làm chủ sở hữu do hoạt động kinh doanh bất hợp pháp hoặc vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam. 

- Không bị nghiêm cấm: Chủ sở hữu không thuộc đối tượng bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kinh doanh tùy theo quy định của pháp luật Việt Nam (ví dụ: các lĩnh vực nhạy cảm như bảo vệ môi trường, y tế, an ninh, v.v.). 

Ngoài ra, cần lưu ý Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 về Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, các tổ chức, cá nhân đó là:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Cần lưu ý rằng, điều kiện về chủ sở hữu có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam. Chính vì vậy, bạn nên tham khảo các nguồn thông tin pháp luật hoặc tìm tư vấn từ công ty Luật Ánh Ngọc để xác nhận thông tin chính xác.

2.2. Điều kiện về vốn

Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Theo đó, công ty TNHH một thành viên không có yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu. Tuy nhiên, thành viên vẫn phải đảm bảo các khoản tiền và tài sản cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể, chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.

2.3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không bị pháp luật cấm kinh doanh. Pháp luật Việt Nam cấm kinh doanh các ngành nghề sau:

 - Kinh doanh vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự chuyên dùng của các lực lượng vũ trang

- Kinh doanh chất nổ, chất độc, chất phóng xạ

- Kinh doanh chất ma tuý

- Kinh doanh mại dâm, dịch vụ tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em

- Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc

- Kinh doanh các hoá chất có tính độc hại mạnh

- Kinh doanh các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng

- Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín, dị đoan hoặc có hại đến giáo dục nhân cách

- Kinh doanh các loại pháo

- Kinh doanh thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định và các loại động vật, thực vật quý hiếm khác cần được bảo vệ

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì người quản lý, điều hành doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề lưu tại trụ sở công ty. Pháp luật Việt Nam quy định các ngành nghề sau phải có chứng chỉ hành nghề:

 - Kinh doanh dịch vụ pháp lý

- Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm

- Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú ý

- Kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình

- Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

- Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán

Như vậy, trước khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, bạn cần xác định rõ ngành nghề kinh doanh mà công ty của bạn sẽ hoạt động. Mỗi ngành nghề có điều kiện khác nhau, ví dụ như cần có giấy phép hoạt động dược phẩm, giấy phép sản xuất thực phẩm, giấy phép vận tải, và nhiều hơn nữa. Để hiểu rõ hơn về quy định của ngành nghề mà bạn muốn hoạt động để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật, bạn có thể liên hệ công ty Luật Ánh Ngọc để được tư vấn tận tình và giải đáp các thắc mắc liên quan đến các thủ tục lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

2.4. Điều kiện về tên công ty

Khi thành lập công ty TNHH một thành viên, tên công ty cần tuân theo một số điều kiện nhất định. Dưới đây là một số điều kiện quan trọng cần chú ý: 

- Tên công ty phải là tiếng Việt, có thể sử dụng cả chữ cái Latinh hoặc số. Trường hợp sử dụng chữ cái Latinh, đặc biệt là khi công ty có hoạt động xuất khẩu hoặc quan hệ với doanh nghiệp nước ngoài, việc lựa chọn tên công ty cần có sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. 

- Tên công ty không trùng hoặc tương đồng quá mức với tên công ty, thương hiệu, tên nhãn hiệu đã được đăng ký của các công ty khác. 

- Tên công ty không được sử dụng những từ, cụm từ, ký tự có nghĩa phản cảm, kích động, làm nhục hoặc có khả năng gây hiểu nhầm về công ty. 

- Tên công ty không được sử dụng những từ, cụm từ có thể gây nhầm lẫn với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, quốc tế và có khả năng xuyên tạc, xúc phạm, uy hiếp, hay vi phạm an ninh, trật tự công cộng và các nguyên tắc xã hội. 

2.5. Điều kiện về trụ sở công ty

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ngoài ra, khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về trụ sở công ty sau đây: 

- Địa điểm trụ sở: Công ty cần có địa chỉ trụ sở chính rõ ràng và cụ thể. Địa chỉ này phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam và có thể là một địa chỉ thuê, không cần phải là sở hữu. 

- Diện tích phù hợp: Trụ sở công ty cần có diện tích đủ lớn để đáp ứng các hoạt động kinh doanh của công ty. Diện tích tối thiểu yêu cầu có thể khác nhau tùy theo quy định của từng thành phố hoặc khu vực. 

- An toàn và phòng cháy chữa cháy: Trụ sở công ty cần đảm bảo các quy định về an toàn, bao gồm cung cấp thiết bị chữa cháy và tuân thủ các quy tắc phòng cháy chữa cháy. 

- Giấy chứng nhận sở hữu hoặc hợp đồng thuê: Nếu trụ sở công ty là một tòa nhà sở hữu, bạn cần có giấy chứng nhận sở hữu hoặc giấy tờ liên quan. Nếu trụ sở công ty được thuê, bạn cần có hợp đồng thuê hiện tại và cần đảm bảo thời hạn thuê phù hợp với yêu cầu của công ty. 

- Phù hợp với quy định của pháp luật: Trụ sở công ty cần tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định địa phương, bao gồm cả quy định về xây dựng, sử dụng tòa nhà và môi trường. 

Lưu ý rằng yêu cầu về trụ sở công ty có thể thay đổi dựa trên quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Bạn nên kiểm tra các quy định địa phương và tìm hiểu cụ thể trước khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên.

3. Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Thủ tục đăng ký thành lập Công ty

3.1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (Mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên mới nhất ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (1 bản)

- Dự thảo điều lệ công ty (Người đại diện pháp luật ký nháy từng trang) (1 bản)

- Bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.2. Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức là nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu điện hoặc nộp online qua mạng.

a. Đối với nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính: 

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc đăng ký, bạn có thể tham khảo hồ sơ đăng ký theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ. Phòng Đăng ký kinh doanh nằm tại Bộ phận Một cửa thuộc địa chỉ Số 90G Trần Quốc Toản, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. 

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ phải nộp phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cung cấp Giấy biên nhận cho người nộp. Sau đó, họ sẽ duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và trả kết quả cho doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không tuân theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

b. Đối với nộp online qua mạng:

Bạn có thể đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng cách truy cập trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Để đăng ký, bạn cần sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình hướng dẫn trên trang web.

Sau khi quy trình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoàn thành, bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp đăng ký và thông báo đến bạn về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng để yêu cầu bạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Sau khi nộp hồ sơ, một bước quan trọng quan trọng nữa bạn cần phải làm chính là nộp lệ phí đăng ký kinh doanh. Theo khoản 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, phí, lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Về mức lệ phí, căn cứ Thông tư 47/2019/TT-BTC, các khoản phí và lệ phí mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi làm thủ tục thành lập công ty bao gồm:

- Lệ phí đăng ký kinh doanh: 10.000.000 đồng

- Phí công bố thông tin: 2.000.000 đồng

4. Quy trình sau khi hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ

4.1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm;

- Tên của doanh nghiệp đặt đúng quy định;

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;

- Nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên có các thông tin cơ bản sau: 

- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên (tên của công ty) 

- Mã số doanh nghiệp: (số mã doanh nghiệp) 

- Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ đăng ký kinh doanh) 

- Ngày cấp giấy chứng nhận: (ngày cấp giấy) 

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên 

- Ngành nghề kinh doanh: (ngành nghề hoạt động của công ty) 

- Vốn điều lệ: (số tiền vốn) 

- Người đại diện pháp luật: (tên người đại diện) 

Thông tin chi tiết của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên sẽ được cung cấp bởi Cục Thuế hoặc cơ quan chức năng liên quan.

4.2. Con dấu của công ty

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện khắc con dấu để sử dụng cho các giao dịch (hoặc có thể sử dụng chữ ký số để thay cho con dấu). Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.

Con dấu của công ty TNHH một thành viên thường bao gồm thông tin như sau:

- Tên công ty: Tên công ty hoặc tên thương hiệu của công ty.

- Loại hình công ty: "TNHH một thành viên" để chỉ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- Địa chỉ đăng ký: Địa chỉ mà công ty đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước. 

- Mã số thuế: Mã số thuế của công ty.

- Số điện thoại và địa chỉ email liên lạc. 

Thông tin này sẽ thường được in lên dấu công ty, điều này giúp xác định danh tính và thông tin liên lạc của công ty.

4.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 32 của Luật Doanh nghiệp 2020, sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Theo đó, tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với việc thành lập công ty TNHH một thành viên thì công ty phải đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Mẫu Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Các thông tin mà công ty cần công bố bao gồm:

- Tên công ty: Cần công bố tên đầy đủ của công ty. 

- Địa chỉ: Cần công bố địa chỉ đăng ký của công ty. 

- Mục đích hoạt động: Cần công bố mục đích kinh doanh hoặc lĩnh vực hoạt động chính của công ty. 

- Người đại diện pháp luật: Cần công bố tên và thông tin liên hệ của người đại diện pháp luật của công ty. 

- Mô hình quản lý: Cần công bố mô hình quản lý nội bộ của công ty, bao gồm cấu trúc tổ chức, vai trò của các thành viên quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên. 

- Vốn điều lệ: Cần công bố số vốn điều lệ của công ty và thông tin về việc đóng góp vốn ban đầu. 

- Thời hạn hoạt động: Cần công bố thời hạn hoạt động của công ty, nếu có. 

Lưu ý: Các thông tin cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật địa phương. Việc công bố thông tin cần tuân thủ các quy định pháp lý và theo đúng quy trình đăng ký công bố của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết hồ sơ, Quý khách hàng có thể liên hệ với Công ty Luật Ánh Ngọc để được tư vấn, hỗ trợ giải quyết các thủ tục pháp lý liên quan đến việc đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên.


Bài viết khác