1. Điều kiện cần thiết thành lập công ty mỹ phẩm
1.1 Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty mỹ phẩm cần đáp ứng các điều kiện sau:
(a); Về chủ thể thành lập: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự (đối với cá nhân), có tư cách pháp nhân (đối với tổ chức).
- Không thuộc trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như cán bộ, công chức, viên chức,...
(b); Về mã ngành nghề: để thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm, đầu tiên, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg nếu muốn đăng ký thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm, doanh nghiệp có thể lựa chọn các mã ngành sau:
Mã ngành | Chi tiết |
4649 | Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt...; |
4772 | Bán lẻ mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác; |
2023 | Sản xuất nước hoa, mỹ phẩm, kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm... |
Một số mã ngành liên quan khác (nếu cần)
-
Mã ngành 4791 – Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet (phù hợp với kinh doanh mỹ phẩm online).
-
Mã ngành 8299 – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (phù hợp nếu bạn có hoạt động tư vấn hoặc marketing mỹ phẩm).
(c); Về tên doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên của công ty phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tên của công ty bao gồm 2 bộ phận: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Việc đặt tên không vi phạm điều cấm của luật như không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã thành lập hay tên của cơ quan nhà nước….
(d); Về trụ sở công ty: Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 đặt ra điều kiện đối với trụ sở của doanh nghiệp như sau:
- Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Có quyền sử dụng hợp pháp với địa điểm đặt trụ sở chính.
(e); Về vốn điều lệ: Pháp luật không đặt ra mức vốn tối thiểu để kinh doanh mỹ phẩm. Do vậy, việc để vốn điều lệ của công ty thời cao hay thấp hoàn toàn phụ thuộc vào tổ chức, cá nhân thành lập công ty. Tuy nhiên, mức vốn điều lệ phải đảm bảo cho các hoạt động của công ty được diễn ra thuận lợi, tương ứng với giá trị tài sản của công ty.
1.2 Điều kiện kinh doanh ngành nghề sản xuất mỹ phẩm
Ngoài những điều kiện chung thành lập công ty cần lưu ý một số điều kiện đặc biệt nếu đăng ký mã ngành nghề 2023 sản xuất mỹ phẩm. Theo Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP và Điều 13 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì để thành lập công ty kinh doanh mỹ cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
1. Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
3. Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.
b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
c) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;
d) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
3. Thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin đăng ký thành lập công ty
Bộ hồ sơ cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ và đúng quy định của cơ quan chức năng. Doanh nghiệp xác định loại hình doanh nghiệp mình muốn thành lập trong 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến. Sau đó thực hiện chuẩn bị hồ sơ tương ứng với yêu cầu.
Hồ sơ được chuẩn bị theo quy định tại Thông tư 01/2021/NĐ-CP như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của cá nhân hoặc tổ chức góp vốn.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện dịch vụ đăng ký (nếu có).
- Xem thêm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (5 loại hình)
Chú ý khi thực hiện hồ sơ đó là các giấy tờ cần hợp lệ và còn thời hạn sử dụng. Đặc biệt đối với các giấy tờ có thời hạn ngắn như tài liệu công chứng doanh nghiệp càng cần chú ý.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền
Sau khi đã xác định doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm theo quy định thì doanh nghiệp có thể thực hiện nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nộp qua mạng thông tin điện tử Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký Doanh nghiệp
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng (trừ nộp trực tuyến)
Trong thời hạn 03 ngày sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ thực hiện xét duyệt và cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Theo Nghị định 93/2016/NĐ-CP những doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất trực tiếp mỹ phẩm, bao gồm sản xuất, gia công, đóng gói sản phẩm, hoặc có quy trình sản xuất riêng biệt, cần phải xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Các doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ chỉ cần chú ý đến việc công bố sản phẩm mỹ phẩm hợp lệ và kiểm tra giấy tờ từ nhà cung cấp. Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề sản xuất mỹ phẩm, sau khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty, cần thực hiện thủ tục dưới đây để đảm bảo đúng quy định pháp luật
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Nghị định 93/2016/NĐ-CP hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm là:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm( Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
- Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
- Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
- Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
Bước 2:Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Y tế của tỉnh nơi cơ sở sản xuất đặt nhà máy.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ doanh nghiệp sẽ được cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ( Mẫu số 5 Nghị định 93/2016/NĐ-CP)
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ được thông báo và bổ sung
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc chịu trách nhiệm đưa mỹ phẩm ra thị trường (gồm cả công ty, hộ kinh doanh) đều phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi lưu hành, trừ khi chỉ bán lẻ sản phẩm đã được công bố bởi đơn vị khác.
Theo thông tư 06/2011/TT-BYT hồ sơ và trình tự thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm( Đáp ứng theo quy định tại điều 5 Thông tư này)
- 02 bản in (có chữ ký, đóng dấu)
-
01 bản mềm (file XML hoặc word)
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
-
Bản sao có đóng dấu, ký xác nhận của doanh nghiệp
-
Trường hợp không phải là nhà sản xuất thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất( có chứng thựuc hợp lệ)
3. Giấy ủy quyền (áp dụng khi: nhập khẩu hoặc không phải là nhà sản xuất)
-
Bản chính hoặc sao y có chứng thực hợp lệ
-
Phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Giấy ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư
4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
- Chỉ áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp lệ, còn hạn
- Cần hợp pháp hóa lãnh sự nếu không được miễn
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Mỹ phẩm nhập khẩu nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
- Mỹ phẩm sản xuất trong nước nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
Lưu ý: Nếu bạn kinh doanh mỹ phẩm trong khu vực:
- Khu thương mại công nghiệp – Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) → nộp hồ sơ công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo (Quảng Trị) → nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn đưa mỹ phẩm từ các khu này vào thị trường nội địa hoặc các khu chức năng khác, thì:
- Phải làm thủ tục công bố tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.
- Người đứng tên công bố phải là doanh nghiệp có trụ sở ngoài khu kinh tế và có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung.
6.Kinh nghiệm thực tế khi thành lập công ty mỹ phẩm (Cập nhật 2025)
6.1 Khi nhập khẩu mỹ phẩm về kinh doanh cần lưu ý những gì?
Khi nhập khẩu mỹ phẩm về kinh doanh doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau đây:
- Đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm doanh nghiệp. Cần kiểm tra các giấy tờ liên quan đến sản phẩm như chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, chứng nhận xuất xứ danh mục thành phần, bảng giá, thành phẩm, bảng test sản phẩm để đảm bảo các sản phẩm đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đăng ký nhập khẩu và thực hiện các thủ tục hải quan: doanh nghiệp cần đăng ký nhập khẩu tại cơ quan hải quan và thực hiện các thủ tục hải quan liên quan đến nhập khẩu mỹ phẩm cụ thể là đóng thuế nhập khẩu, xác nhận nguồn gốc xuất xứ kiểm tra hàng hóa để đảm bảo việc nhập khẩu được thực hiện đầy đủ và chính xác.
- Kiểm tra các quy định về quảng cáo và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định liên quan đến quảng cáo sản phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ví dụ như cần đăng ký quảng cáo sản phẩm, đảm bảo các thông tin quảng cáo không vi phạm pháp luật và đáp ứng các yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, giá cả.
- Đăng ký kinh doanh và các thủ tục pháp lý liên quan: sau khi nhập khẩu sản phẩm doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh và thực hiện các thủ tục pháp lý như công bố thông tin sản phẩm tại Cục quản lí Dược- Bộ Y tế
6.2 Sau khi thành lập công ty mỹ phẩm cần làm gì ?
Cụ thể các thủ tục cần thiết phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp là:
- Khắc và công bố mẫu dấu pháp nhân
- Treo biển công ty tại trụ sở chính
- Khai báo và nộp lệ phí môn bài
- Đăng ký và khai báo các thủ tục thuế bắt buộc
- Mua hóa đơn, chữ ký số
- Đăng ký tài khoản ngân hàng công ty
6.3 Mẹo để tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro pháp lý
-
Kiểm tra mã ngành kinh doanh kỹ trước khi đăng ký
-
Chuẩn bị cơ sở vật chất đúng chuẩn nếu muốn sản xuất
-
Đăng ký nhãn hiệu mỹ phẩm càng sớm càng tốt để tránh bị tranh chấp
-
Ưu tiên công bố sản phẩm chủ lực trước khi tung ra nhiều dòng
6.4 Định hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp mỹ phẩm
-
Xây dựng thương hiệu song song với pháp lý
-
Lập kế hoạch đạt tiêu chuẩn ISO, GMP nếu muốn xuất khẩu
-
Hợp tác với chuyên gia R&D để tối ưu công thức, giảm chi phí nghiên cứu.
Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty mỹ phẩm chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!