Luật Ánh Ngọc

Thành lập công ty mỹ phẩm

Pháp lý doanh nghiệp | 2025-05-09 14:23:17

1. Điều kiện cần thiết thành lập công ty mỹ phẩm

1.1 Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm

Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty mỹ phẩm cần đáp ứng các điều kiện sau: 

(a); Về chủ thể thành lập: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện:

(b); Về mã ngành nghề: để thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm, đầu tiên, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg nếu muốn đăng ký thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm, doanh nghiệp có thể lựa chọn các mã ngành sau:

Mã ngành Chi tiết
4649 Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt...;
4772 Bán lẻ mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
2023 Sản xuất nước hoa, mỹ phẩm, kem dưỡng da, sản phẩm trang điểm...

Một số mã ngành liên quan khác (nếu cần)

(c); Về tên doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên của công ty phải đáp ứng các yêu cầu sau: 

(d); Về trụ sở công ty: Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 đặt ra điều kiện đối với trụ sở của doanh nghiệp như sau: 

(e); Về vốn điều lệ: Pháp luật không đặt ra mức vốn tối thiểu để kinh doanh mỹ phẩm. Do vậy, việc để vốn điều lệ của công ty thời  cao hay thấp hoàn toàn phụ thuộc vào tổ chức, cá nhân thành lập công ty. Tuy nhiên, mức vốn điều lệ phải đảm bảo cho các hoạt động của công ty được diễn ra thuận lợi, tương ứng với giá trị tài sản của công ty. 

1.2 Điều kiện kinh doanh ngành nghề sản xuất mỹ phẩm

Sản xuất mỹ phẩm là ngành nghề có điều kiện

Ngoài những điều kiện chung thành lập công ty cần lưu ý một số điều kiện đặc biệt nếu đăng ký mã ngành nghề 2023 sản xuất mỹ phẩm. Theo Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CPĐiều 13 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì để thành lập công ty kinh doanh mỹ cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.

1. Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.

3. Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.

b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

c) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;

d) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;

3. Thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm

Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin đăng ký thành lập công ty

Bộ hồ sơ cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ và đúng quy định của cơ quan chức năng. Doanh nghiệp xác định loại hình doanh nghiệp mình muốn thành lập trong 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến. Sau đó thực hiện chuẩn bị hồ sơ tương ứng với yêu cầu.

Hồ sơ được chuẩn bị theo quy định tại Thông tư 01/2021/NĐ-CP như sau:

Chú ý khi thực hiện hồ sơ đó là các giấy tờ cần hợp lệ và còn thời hạn sử dụng. Đặc biệt đối với các giấy tờ có thời hạn ngắn như tài liệu công chứng doanh nghiệp càng cần chú ý.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

Sau khi đã xác định doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm theo quy định thì doanh nghiệp có thể thực hiện nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng (trừ nộp trực tuyến)

Trong thời hạn 03 ngày sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ thực hiện xét duyệt và cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Theo Nghị định 93/2016/NĐ-CP những doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất trực tiếp mỹ phẩm, bao gồm sản xuất, gia công, đóng gói sản phẩm, hoặc có quy trình sản xuất riêng biệt, cần phải xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Các doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ chỉ cần chú ý đến việc công bố sản phẩm mỹ phẩm hợp lệ và kiểm tra giấy tờ từ nhà cung cấp. Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề sản xuất mỹ phẩm, sau khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty, cần thực hiện thủ tục dưới đây để đảm bảo đúng quy định pháp luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Nghị định 93/2016/NĐ-CP hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm là:

Bước 2:Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ được thông báo và bổ sung

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm

Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc chịu trách nhiệm đưa mỹ phẩm ra thị trường (gồm cả công ty, hộ kinh doanh) đều phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi lưu hành, trừ khi chỉ bán lẻ sản phẩm đã được công bố bởi đơn vị khác. 

Theo thông tư 06/2011/TT-BYT hồ sơ và trình tự thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm( Đáp ứng theo quy định tại điều 5 Thông tư này)

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

3. Giấy ủy quyền (áp dụng khi: nhập khẩu hoặc không phải là nhà sản xuất)

Giấy ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư

4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Lưu ý: Nếu bạn kinh doanh mỹ phẩm trong khu vực:

Tuy nhiên, nếu bạn muốn đưa mỹ phẩm từ các khu này vào thị trường nội địa hoặc các khu chức năng khác, thì:

Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung.

6.Kinh nghiệm thực tế khi thành lập công ty mỹ phẩm (Cập nhật 2025)

6.1 Khi nhập khẩu mỹ phẩm về kinh doanh cần lưu ý những gì?

Khi nhập khẩu mỹ phẩm về kinh doanh doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau đây:

Ví dụ như cần đăng ký quảng cáo sản phẩm, đảm bảo các thông tin quảng cáo không vi phạm pháp luật và đáp ứng các yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, giá cả.

6.2 Sau khi thành lập công ty mỹ phẩm cần làm gì ?

Cụ thể các thủ tục cần thiết phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp là:

6.3 Mẹo để tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro pháp lý

6.4 Định hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp mỹ phẩm

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty mỹ phẩm chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!


Bài viết khác