Gọi ngay
1. Công ty vệ sĩ và những điều cần biết
Công ty vệ sĩ được hiểu là loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, chuyên cung cấp các dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
Trong đó, theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì kinh doanh dịch vụ bảo vệ bao gồm: dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hiện nay việc thành lập công ty vệ sĩ ngày càng được nhiều người quan tâm bởi tiềm năng của ngành này ngày càng lớn. Cụ thể:
- Nhu cầu an ninh ngày càng tăng: Sự phát triển kinh tế dẫn đến sự gia tăng các hoạt động kinh doanh, thương mại, cũng như các sự kiện công cộng. Điều này tạo ra nhu cầu lớn về dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn cho con người và tài sản.
- Tình hình an ninh trật tự ngày càng phức tạp, với sự gia tăng của các hành vi vi phạm pháp luật, cũng như các rủi ro về an toàn, cháy nổ,...dẫn đến nhu cầu vệ sĩ ngày càng cao.
- Người dân ngày càng có ý thức cao hơn về an ninh, an toàn và sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp.
Từ những phân tích trên có thể thấy, kinh doanh dịch vụ vệ sĩ đang là hướng phát triển mới cho các công ty hay các tổ chức, cá nhân muốn khởi nghiệp.
2. Điều kiện thành lập công ty vệ sĩ
Căn cứ Luật Đầu tư 2020 và Khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì kinh doanh dịch vụ bảo vệ là ngành nghề có điều kiện nên để kinh doanh ngành nghề này, công ty vệ sĩ cần đáp ứng những yêu cầu mà pháp luật đề ra.
Theo đó, muốn thành lập công ty vệ sĩ, công ty phải đáp ứng điều kiện với doanh nghiệp nói chung và điều kiện về an ninh, trật tự nói riêng. Cụ thể:
2.1. Điều kiện thành lập công ty
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập một doanh nghiệp thông thường phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
(a); Chủ thể thành lập: Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ sở hữu công ty phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân: phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức: phải có tư cách pháp nhân.
- Không thuộc các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam…
(b); Tên doanh nghiệp: Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên doanh nghiệp bao gồm 02 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Trong đó:
- Loại hình doanh nghiệp phải ghi cụ thể hoặc được phép viết tắt theo quy định pháp luật. Ví dụ: Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn thì có thể ghi là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Đồng thời, tên doanh nghiệp không được vi phạm điều cấm theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 như sử dụng tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đã được đăng ký…
(c); Trụ sở doanh nghiệp: Căn cứ Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 thì trụ sở chính của công ty phải đáp ứng điều kiện sau:
- Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính
- Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Có quyền sử dụng hợp pháp với địa điểm đặt trụ sở.
(d); Mã ngành nghề: Để thành lập công ty vệ sĩ, mã ngành cần đăng ký cũng là điều kiện mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần quan tâm. Theo Phụ lục Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì để hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ, vệ sĩ, doanh nghiệp có thể đăng ký mã ngành sau:
- Mã ngành 8010 - Hoạt động bảo vệ tư nhân
- Mã ngành 8020 - Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn
- Mã ngành 8030 - Dịch vụ điều tra
2.2. Điều kiện về an ninh, trật tự
Sau khi đáp ứng các điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty vệ sĩ cần đáp ứng thêm các điều kiện về an ninh, trật tự để xin được giấy phép con nhằm mục đích hoạt động trong lĩnh vực này. Cụ thể:
(a); Đối với người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của doanh nghiệp:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên.
- Không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Không thuộc trường hợp cấm của pháp luật như đã bị khởi tố hình sự; có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích….
(b); Đối với nhân viên:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có tiền án về các tội giết người, cố ý gây thương tích, các tội xâm phạm sở hữu.
- Có bản khai lý lịch theo mẫu số 02 Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
- Có giấy khám sức khỏe của trung tâm y tế, bệnh viện từ cấp huyện trở lên xác nhận có đủ sức khỏe để lao động.
- Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
- Không sử dụng người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh hoặc trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hoặc làm nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Có Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
(c); Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài: chỉ được liên doanh nếu cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
Đồng thời, chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
(d); Đối với trường hợp cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:
- Phải kinh doanh trong lĩnh vực này liên tục ít nhất 05 năm.
- Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên.
- Phần vốn góp chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Đồng thời, vốn góp đầu tư tối thiểu là 1.000.000 USD.
(e); Đối với doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình:
- Có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu là 300 nhân viên.
- Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật).
- Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
Sau khi đáp ứng các điều kiện phân tích trên, quý khách hàng có thể chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định pháp luật để thành lập công ty vệ sĩ.
3. Những giấy tờ cần chuẩn bị khi thành lập công ty vệ sĩ
Để thành lập công ty vệ sĩ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần chuẩn bị trước 02 bộ hồ sơ sau đây:
(a); Bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp: Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì chủ thể cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền nếu là đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
(b); Bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự: Theo Điều 19, 20 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP thì bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản khai lý lịch theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
- Giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
4. Các bước cần thực hiện để thành lập công ty vệ sĩ
Khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 56/2023/NĐ-CP, chủ thể muốn thành lập công ty vệ sĩ cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ thể có nhu cầu nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính.
Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
- Ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Bên cạnh đó, trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận, công ty tiến hành công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thông qua 03 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Theo Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ quan Công an có thẩm quyền được quy định như sau:
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an: chịu trách nhiệm với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: chịu trách nhiệm với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
>>>> Xem thêm bài viết: Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm
Bước 4: Trả kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho chủ thể.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
5. Một số kinh nghiệm để công ty vệ sĩ hoạt động hiệu quả
Để công ty vệ sĩ hoạt động hiệu quả, bên cạnh tuân thủ các quy định pháp luật, công ty có thể thực hiện các hoạt động sau:
- Tuyển dụng và đào tạo nhân sự chất lượng: Lựa chọn nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, sức khỏe đảm bảo và tinh thần trách nhiệm cao.
- Xây dựng quy trình làm việc chuyên nghiệp: Thiết lập quy trình làm việc rõ ràng, chi tiết cho từng vị trí, nhiệm vụ. Đồng thời, áp dụng các công nghệ hiện đại vào quản lý, giám sát hoạt động của nhân viên.
- Chú trọng đến chất lượng dịch vụ: Cung cấp dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp, tận tâm, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
- Nắm bắt xu hướng thị trường, nhu cầu của khách hàng.
Trên đây là một số kinh nghiệm giúp công ty vệ sĩ của quý khách hàng hoạt động hiệu quả hơn.
>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty về giáo dục
6. Câu hỏi thường gặp
Luật Ánh Ngọc có hỗ trợ thành lập công ty vệ sĩ không?
Có. Luật Ánh Ngọc cung cấp dịch vụ hỗ trợ thành lập công ty vệ sĩ trọn gói nếu quý khách hàng có nhu cầu.
Mức phạt khi hoạt động dịch vụ vệ sĩ mà không có giấy phép là bao nhiêu?
Theo Khoản 3 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp hoạt động dịch vụ vệ sĩ mà không có giấy phép có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là bao lâu?
Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không quy định thời hạn.
Như vậy, qua bài viết về điều kiện thành lập công ty vệ sĩ, hy vọng quý khách hàng đã hiểu rõ hơn về các yêu cầu pháp luật đề ra đối với công ty. Nếu có câu hỏi cần giải đáp hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!