1. Hình thức thành lập tổ chức tài chính vi mô?
Căn cứ khoản 6 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, tổ chức tài chính vi mô được thành lập dưới dạng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Hồ sơ xin thành lập tổ chức tài chính vi mô?
2.1. Hồ sơ xin thành lập tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc mẫu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2024/TT-NHNN về hồ sơ, trình tự cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vĩ mô, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 01
- Dự thảo Điều lệ
- Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô do Trưởng Ban trù bị ký
- Sự cần thiết thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, tác động xã hội dự kiến của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn
- Tên tổ chức tài chính vi mô, địa bàn dự kiến hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
- Các sản phẩm và dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp cho khách hàng;
- Cơ cấu tổ chức;
- Danh sách nhân sự
- Dự kiến đầu tư tài chính cho hệ thống công nghệ thông tin và việc áp dụng công nghệ thông tin;
- Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ
- Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu
- Hồ sơ của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô, gồm:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02
- Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự
- Bảng kê khai người có liên quan với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm: theo mẫu tại Phụ lục số 04
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam (trường hợp không có quốc tịch Việt Nam);
- Điều lệ của chủ sở hữu;
- Văn bản của chủ sở hữu cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
- Văn bản của chủ sở hữu/Biên bản cuộc họp thành viên sáng lập về việc thành lập Ban trù bị, bầu, chỉ định Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô, danh sách các chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát dự kiến.
Gọi ngay
Tư vấn luật sư 0878 548 558
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua;
- Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
>>> XEM THÊM: Thành lập công ty môi giới bất động sản
2.2. Hồ sơ xin thành lập tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc mẫu
Thành phần hồ sơ giống công ty TNHH một thành viên nêu trên, bổ sung thêm:
- Danh sách thành viên sáng lập
- Hồ sơ của thành viên sáng lập
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua;
- Biên bản và Nghị quyết cuộc họp thành viên góp vốn đầu tiên về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu Trưởng Ban kiểm soát;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
3. Thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô?
Theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư 33/2024/TT-NHNN về thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô gồm … bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ pháp lý
Xem quy định tại mục 2 bài viết
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ thành lập tại Ngân hàng Nhà nước
- Trong 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ; hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
- Trong 05 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính tổ chức tài chính vi mô.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thành viên sáng lập có thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô về hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô đối với sự phát triển của địa phương.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính thành lập tổ chức tài chính vi mô.
- Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm.
Bước 3: Nhận kết quả
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận, Ban trù bị lập Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Lưu ý: + Sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép, tổ chức tài chính vi mô cần nộp lệ phí tại Sở giao dịch ngân hàng nhà nước.
+ Trước 15 ngày dự kiến khai trương tổ chức tài chính vi mô cần thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về các điều kiện khai trương hoạt động theo quy định
+ Sau 03 ngày khai trương tổ chức tài chính vi mô cần gửi văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo đã khai trương hoạt động.
4. Tổ chức tài chính vi mô có những nguồn vốn nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư số 18/2018/TT-BTC các nguồn vốn của tổ chức tài chính vi mô bao gồm:
Vốn chủ sở hữu: Vốn Điều lệ bao gồm:
- Vốn do Nhà nước cấp (nếu có);
- Vốn góp của các tổ chức, cá nhân;
- Vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân (nếu có).
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước hoặc trường hợp đánh giá khác theo quy định của pháp luật;
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ;
- Quỹ đầu tư phát triển;
- Quỹ dự phòng tài chính.
- Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối; lỗ lũy kế chưa xử lý;
- Vốn khác thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật
Vốn huy động: Được huy động dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
- Tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài chính vi mô;
- Tiền gửi của tổ chức và cá nhân bao gồm cả tiền gửi tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô (trừ tiền gửi nhằm Mục đích thanh toán).
- Vốn nhận ủy thác cho vay vốn theo các Chương trình, dự án của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
- Vốn vay của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và các cá nhân, tổ chức khác trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Vốn vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần giải quyết trong trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay với chúng tôi - Luật Ánh Ngọc qua số Hotline: 0878548558 hoặc Email: lienhe@luatanhngoc.vn để được giải đáp và hỗ trợ bạn nhanh chóng với chi phí hợp lý.