Luật Ánh Ngọc

Hồ sơ khai thuế theo quy định pháp luật mới nhất

Pháp lý doanh nghiệp | 2023-12-17 09:15:55

1. Khái niệm hồ sơ khai thuế

Theo quy định tại Điều 7, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, "hồ sơ khai thuế" bao gồm tờ khai và các chứng từ, tài liệu liên quan, được sử dụng làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế đối với ngân sách nhà nước. Hồ sơ này do người nộp thuế tự lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng cách điện tử hoặc giấy.

Người nộp thuế phải điền đầy đủ và đúng mẫu tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong hồ sơ. Việc nộp đủ chứng từ, tài liệu quy định cũng là điều bắt buộc. Trong trường hợp có loại giấy tờ không có mẫu, Bộ Tài chính không ban hành mẫu, nhưng có quy định mẫu từ pháp luật liên quan, người nộp thuế phải thực hiện theo quy định đó.

Người nộp thuế sử dụng hồ sơ khai thuế và hồ sơ khai bổ sung để tự tính số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế phải nộp bổ sung, tiền chậm nộp (nếu có) và thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định, trừ trường hợp được quy định tại Điều 13 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Cơ quan quản lý thuế sẽ dựa vào hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, thông tin từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thông tin quản lý thuế để tính toán số tiền thuế phải nộp, sau đó thông báo cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Cơ quan thuế cũng căn cứ vào hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và thông tin quản lý thuế để xác định mức thuế khoán, theo quy định tại Điều 51 của Luật Quản lý thuế 2019 và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Lưu ý: Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc ấn định thuế theo quy định tại Điều 50, Điều 52 của Luật Quản lý thuế 2019 khi phát hiện người nộp thuế khai không đầy đủ, không chính xác về căn cứ tính thuế, số tiền thuế phải nộp trong hồ sơ khai thuế.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ thành lập Công ty trọn gói tại Việt Nam

 

Khái niệm hồ sơ khai thuế

2. Các loại hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật

Theo quy định tại Điều 7, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế phải tương ứng với loại thuế, người nộp thuế, và phải phù hợp với phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán).

Cụ thể, các loại hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Lưu ý: Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia áp dụng trong trường hợp công ty mẹ của tập đoàn tại Việt Nam hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tại nước ngoài phải lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.

 

Các loại hồ sơ khai thuế

3. Một số câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ khai thuế và địa điểm nộp được quy định như thế nào?

Câu trả lời: Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019:

Như vậy, người nộp thuế thường sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.

Câu hỏi: Theo quy định của pháp luật, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như thế nào?

Câu trả lời: Theo quy định tại khoản 2 của Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

Đối với các loại thuế áp dụng khai theo tháng hoặc theo quý:

Đối với các loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:

Xem thêm bài viết: Tặng cho đất đai có phải nộp thuế? Trình tự thủ tục tặng cho đất đai?


Bài viết khác