1. Thủ tục đăng ký góp vốn
Thủ tục "đăng ký góp vốn" thường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, để thực hiện quy trình đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký góp vốn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư sau đó xem xét và thông báo việc đáp ứng điều kiện đầu tư cho nhà đầu tư. Trong trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản với lý do chi tiết.
Bước 2: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) và pháp luật khác (đối với tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp).
Nếu tổ chức kinh tế đã có dự án đầu tư trước khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, không cần thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đã thực hiện trước thời điểm góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
2. Thủ tục nhận chuyển nhượng vốn góp
Quy trình chuyển nhượng và "nhận chuyển nhượng vốn" trong doanh nghiệp gồm các bước chính như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Xác định đối tượng nhận chuyển nhượng là người Việt Nam (công ty Việt Nam) hoặc người nước ngoài (công ty có yếu tố nước ngoài) là một bước quan trọng cần phải thực hiện để kiểm tra quy định về ngành nghề và tỷ lệ chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng vốn góp
- Trường hợp 1: Trong trường hợp việc chuyển nhượng không ảnh hưởng đến số lượng thành viên, nộp hồ sơ chuyển nhượng và thông báo thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp;
- Trường hợp 2: Trong trường hợp việc chuyển nhượng ảnh hưởng đến số lượng thành viên, nộp hồ sơ chuyển nhượng, thông báo thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp cùng với hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Bước 3: Nhận giấy biên nhận
Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ và cung cấp giấy biên nhận.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ
Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Bước 5: Nộp thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân chuyển nhượng nộp tờ khai thuế TNCN tại Chi cục Thuế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hoàn tất chuyển nhượng. Mức thuế = 20% x Thu nhập chịu thuế.
Quy trình này giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định về thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp trong quá trình chuyển nhượng vốn góp.
3. Giải đáp thắc mắc
- Làm gì nếu chuyển nhượng trong công ty TNHH 2 thành viên thay đổi số lượng thành viên? Nếu số lượng thành viên giảm còn 1, bạn phải thông báo thay đổi số lượng thành viên và thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên;
- Chuyển nhượng có làm thay đổi số lượng thành viên góp vốn công ty TNHH? Sự thay đổi số lượng thành viên phụ thuộc vào việc chuyển nhượng là toàn phần hay một phần. Chuyển nhượng toàn phần không ảnh hưởng đến số lượng thành viên, trong khi chuyển nhượng một phần có thể ảnh hưởng đến số lượng và loại hình doanh nghiệp;
- Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH hai thành viên? Hồ sơ bao gồm biên bản họp hội đồng thành viên, quyết định của hội đồng thành viên, hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng, và CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên mới;
- Cần làm gì để chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên? Khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên, bạn cần xác định liệu việc chuyển nhượng sẽ là toàn phần hay một phần. Trong trường hợp toàn phần, cần thực hiện cả thủ tục chuyển nhượng vốn góp và thay đổi chủ sở hữu công ty. Nếu là một phần, chỉ cần thủ tục chuyển đổi loại hình công ty;
- Làm gì nếu chuyển nhượng trong công ty TNHH 1 thành viên thay đổi số lượng thành viên? Nếu chuyển nhượng dẫn đến giảm số lượng thành viên còn 1, bạn cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty cổ phần tùy thuộc vào mục đích hoạt động;
- Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH một thành viên? Hồ sơ bao gồm thông báo chuyển nhượng, quyết định của hội đồng thành viên, hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng, và CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên mới.