1. Tổng quan thông tin về Vũng Tàu 2024
Theo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết: Vũng Tàu là thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nằm ở vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam. Vũng Tàu từng là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa và giáo dục của tỉnh cũng như là một trong những trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Với vị trí địa lý là một thành phố biển, có núi lớn, núi nhỏ, bờ biển dài bao quanh và có nguồn dầu khoáng, cá tôm phong phú. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, thương mại và hợp tác đầu tư có yếu tố trong và ngoài nước.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy:
- Số lượng khách du lịch đến tỉnh tăng hơn 30% so với cùng kỳ năm trước trong 06 tháng đầu năm. Đồng thời các sự kiện dịch vụ cũng được chú trọng và đầu tư kỹ càng vào giai đoạn quảng bá.
- Ngành công nghiệp của tỉnh tiếp tục có những bước tiến phát triển mạnh mẽ và đã thu hút thêm nhiều dự án đầu tư FDI với tổng vốn đăng ký lên đến hàng tỷ USD trong 06 tháng đầu năm;
- Các ngành nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, giao thông cũng có bước nhảy vọt đáng kể.
Có thể thấy, nhu cầu thành lập cũng như mở rộng quy mô hoạt động của các công ty tại Vũng Tàu ngày càng nhiều. Theo đó, việc am hiểu quy định pháp lý về thành lập doanh nghiệp sao cho đúng luật là vấn đề quan trọng, hãy cùng Luật Ánh Ngọc tìm hiểu những quy định sau nhé.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Vũng Tàu
2.1. Điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp
05 điều kiện thành lập doanh nghiệp như sau:
- Thứ nhất, phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn mà vẫn không góp đủ thì phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn;
- Thứ hai, cá nhân, tổ chức phải thỏa điều kiện được phép kinh doanh và không thuộc trường hợp theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Thứ ba, ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với nhu cầu kinh doanh;
- Thứ tư, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã có sẵn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia và doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và không đặt tại căn hộ chung cư để ở hoặc nhà tập thể theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014;
- Thứ năm, có người đại diện theo pháp luật theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020.
2.2. Ví dụ minh hoạ dịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp tại Vũng Tàu của Luật Ánh Ngọc
Để tư vấn thành lập một công ty TNHH hai thành viên trở lên, kinh doanh dịch vụ du lịch tại Vũng Tàu, Luật Ánh Ngọc tiến hành xin thông tin khách hàng qua các bước sau:
- Bước 1: Khách hàng cần cung cấp thông tin gồm:
- Tên người đại diện theo pháp luật của Công ty: Nguyễn Văn A kèm CCCD/ Hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ liên lạc;
- Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động lữ hành, tổ chức các tour du lịch, dịch vụ đặt phòng khách sạn.
- Tên công ty: Công ty TNHH X & Y
- Vốn điều lệ công ty hiện có: 2.000.000.XXX VND
- Danh sách thành viên công ty và tỷ lệ góp vốn;
- Địa chỉ đặt công ty: Số 69, đường Ba Tháng Hai, phường Y, thành phố Vũng Tàu.
- Các thông tin khác.
(Luật Ánh Ngọc tiến hành hỗ trợ tra cứu tính hợp lệ tên, địa chỉ công ty, rà soát ngành nghề cho khách hàng)
- Bước 2: Tiến hành làm Giấy ủy quyền và các giấy tờ đăng ký thành lập công ty;
- Bước 3: Nộp hồ sơ;
- Bước 4: Theo dõi kết quả và gửi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng;
- Bước 5: Hỗ trợ khách hàng đăng ký thuế, mở tài khoản, khắc bảng hiệu, con dấu và xử lý các vấn đề khác nếu có phát sinh.
>>Xem chi tiết tại: Dịch vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Chuyên Nghiệp, Nhanh Chóng Tại Vũng Tàu
3. Thủ tục tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Vũng Tàu
3.1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
Để thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 05 giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập tương ứng với loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp thành lập hoặc tham gia thành lập (có yếu tố nước ngoài);
- Một trong các loại giấy tờ:
- CCCD/Hộ chiếu của cá nhân;
- Giấy ủy quyền.
3.2. Các bước thành lập doanh nghiệp
05 bước đăng ký thành lập doanh nghiệp, gồm:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu ở Mục 3.1;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua 02 phương thức:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Cơ quan, chuyên viên có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ;
- Bước 4: Xác định tính hợp lệ và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có);
- Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hồ sơ hợp lệ).
Lưu ý: Ở một số địa bàn chỉ nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tuyến, cho nên cần xác định địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp chính xác.
3.3. Thời gian, chi phí giải quyết
- Đối với thời gian giải quyết: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Tiếp đó, thực hiện thủ tục khắc con dấu, bảng hiệu, đăng ký chữ ký số theo quy định của pháp luật (chi tiết tại Mục 5.1).
- Đối với chi phí thành lập doanh nghiệp:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: 50.000 đồng/lần (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Nộp hồ sơ trực tuyến: Miễn lệ phí.
3.4. Tư vấn về Thuế:
Doanh nghiệp mới thành lập phải thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (lệ phí kinh doanh) theo mức vốn của doanh nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu sản xuất, kinh doanh theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Tức doanh nghiệp sẽ được miễn thuế năm đầu tiên hoạt động.
3.5. Con dấu, bảng hiệu doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc treo bảng hiệu theo khoản 4 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2002.
- Về việc sử dụng con dấu thì doanh nghiệp được quyền quyết định hình thức cũng như số lượng con dấu theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020.
4. Chủ doanh nghiệp mới cần lưu ý gì khi thành lập doanh nghiệp
05 lưu ý khi thành lập doanh nghiệp:
- Chọn địa chỉ đặt trụ sở chính doanh nghiệp không là chung cư để ở (được phép thành lập doanh nghiệp tại chung cư nhưng buộc phải có các giấy tờ chứng minh chung cư được phép kinh doanh)
- Chọn tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh đúng theo pháp luật;
- Thực hiện kê khai thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp đầy đủ;
- Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, con dấu và treo bảng hiệu theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký, thông báo sử dụng hóa đơn điện tử.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1. Quy trình thành lập doanh nghiệp tại Vũng Tàu mất bao lâu?
Thông thường, thành lập doanh nghiệp sẽ mất từ 01 đến 09 ngày làm việc, cụ thể:
- 03 ngày làm việc, kể từ tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ hợp lệ;
- 03 - 05 ngày làm việc tiếp theo, hoàn thành hồ sơ khai thuế ban đầu.
Lưu ý: Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục để sử dụng con dấu, treo bảng hiệu, thông báo việc thành lập và sử dụng hệ thống sổ sách kế toán,....
5.2. Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Hiện nay, pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu và tối đa khi thành lập doanh nghiệp. Việc xác định vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn, lĩnh vực hoạt động và mục đích hoạt động của doanh nghiệp.
5.3. Doanh nghiệp bắt buộc đóng bao nhiêu loại thuế?
04 loại thuế doanh nghiệp phải đóng gồm:
- Thuế môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm một số loại thuế sau:
- Thuế tài nguyên;
- Thuế xuất/ nhập khẩu;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Thuế môi trường.
5.4. Có giới hạn số ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp không?
Theo khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 thì không quy định cụ thể số lượng ngành, nghề được phép kinh doanh. Theo đó, doanh nghiệp được kinh doanh không giới hạn ngành, nghề mà Nhà nước cho phép.
5.5. Một cá nhân có thể đồng thời làm chủ nhiều doanh nghiệp không?
Một cá nhân được đồng thời làm chủ nhiều doanh nghiệp miễn là đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành và không thuộc trường hợp là Doanh nghiệp Nhà nước và Doanh nghiệp tư nhân theo Điều 12, Điều 88 và khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020.
Qua những nội dung mà chúng tôi cung cấp, Luật Ánh Ngọc hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn các quy định về Đăng ký thành lập công ty. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Thành lập công ty, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ cho chúng tôi nhé.