Luật Ánh Ngọc

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: Sử dụng mẫu hợp đồng nào?

Dịch vụ luật sư | 2024-08-08 15:14:18

1. Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là văn bản pháp luật được lập ra bởi các bên yêu cầu và dưới sự chứng kiến của bên thứ 3 (công chứng viên) theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của chủ thể có quyền sử dụng đất. 

Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tùy từng địa phương và chủ thể cơ quan mẫu đơn sẽ khác nhau, Luật Ánh Ngọc đã soạn thảo mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Để xem chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quý khách hàng vui lòng click vào đây: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 1
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 2
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 3
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 4

2. Một vài câu hỏi liên quan về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

2.1. Điều kiện của đất để áp dụng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:

- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;

- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;

- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;

- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.

2.2. Cần lưu ý gì để được áp dụng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

2.3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi lập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

  Quyền  Nghĩa vụ
Bên thế chấp

- Được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp (đây là điều khác biệt so với thế chấp tài sản thông thường);

- Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;

- Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp;

- Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thế chấp nếu được bên nhận thế chấp đồng ý;

- Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

- Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp;

- Làm thủ tục đăng kí việc thế chấp; xoá việc đăng kí thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

- Sử dụng đất đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của đất đã thế chấp;

- Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

Bên nhận thế chấp

- Kiểm tra, nhắc nhở bên thể chấp quyền sử dụng đất bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

- Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lí quyền sử dụng đất đã thế chấp.

- Cùng với bên thế chấp đăng kí việc thế chấp;

- Trả lại giấy tờ chưng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ đảm bảo bằng thế chấp.

2.4. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có cần công chứng không? Mức phí là bao nhiêu?

 Điều 167 Luật đất đai 2013

Căn cứ theo quy định trên, khi cá nhân muốn thế chấp quyền sử dụng đất thì hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản. 

Tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định về mức phí công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể: 

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn đồng

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là một số thông tin của Luật Ánh Ngọc về vấn đề những quy định khi khách hàng lập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất  và những lưu ý. Hy vọng với những thông tin đã được cung cấp sẽ giúp khách hàng có thể tham khảo để giải quyết vướng mắc của bản thân. 


Bài viết khác