Luật Ánh Ngọc

Tư vấn Hợp đồng vay tiền theo quy định của pháp luật mới nhất

Tư vấn luật dân sự | 2024-03-16 21:22:51

1. Hợp đồng vay tiền là gì?

Căn cứ Điều 463 Bộ Luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Mẫu hợp đồng vay tiền

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

 

Hôm nay, ngày ….  tháng .... năm ...., chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY TIỀN:  (Trong hợp đồng  gọi tắt  là bên A)

Bà ........., sinh năm 1991; Căn cước công dân số ............. do Cục quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ........

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................... - TP Hà Nội

BÊN VAY TIỀN:  (Trong hợp đồng  gọi tắt  là bên B)

Ông ........................., sinh năm ...................; chứng minh nhân dân số ...........................

Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................................

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Bản hợp đồng này để thực hiện việc cho vay tiền với những điều khoản đã được hai Bên bàn bạc và thoả thuận như sau:              

                                                                       ĐIỀU 1

CĂN CỨ CHO VAY VÀ SỐ TIỀN CHO VAY

Bên A là chủ sở hữu hợp pháp số tiền là:...............  (Bằng chữ:............... Việt Nam đồng).

Nay bên A đồng ý cho bên B vay số tiền là: ............... (Bằng chữ:............... Việt Nam đồng) với mục đích để đầu tư kinh doanh.

Bên B đồng ý vay tiền nói trên của Bên A với mục đích nêu trên.

ĐIỀU 2

THỜI HẠN CHO VAY VÀ PHƯƠNG THỨC CHO VAY

Thời hạn cho vay số tiền trên theo hợp đồng này là .... năm kể từ ngày hợp đồng này được công chứng.

Phương thức vay:...............

Việc giao nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc cho vay theo Hợp đồng này (nếu có) do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi ích hợp pháp của nhau và tuân thủ pháp luật.Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

b/Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

b/Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hai Bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về cho vay; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

7.2. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của hai bên.

7.3. Hai Bên tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN CHO VAY TIỀN

(BÊN A)

BÊN VAY TIỀN

(BÊN B)

 

 

3. Cho vay với lãi suất bao nhiêu là hợp pháp

Theo Điều 468 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản như sau:

- Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. 

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 10%/năm tại thời điểm trả nợ.

Với những thông tin được chia sẻ trên đây, Luật Ánh Ngọc hy vọng giải đáp được phần nào thắc mắc của quý vị về hợp đồng vay tiền. Hy vọng những thông tin được Luật Ánh Ngọc chia sẻ đem lại những lợi ích tốt nhất cho quý khách hàng. Để biết thêm chi tiết về các vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Ánh Ngọc. 

Với sự hỗ trợ chuyên nghiệp của các luật sư, khách hàng có thể yên tâm tin tưởng vào chất lượng dịch vụ và đạt được kết quả như mong muốn. Công ty Luật Ánh Ngọc luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin pháp lý cần thiết. Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Ánh Ngọc để được tư vấn cụ thể.

 


Bài viết khác