Luật Ánh Ngọc

Uỷ quyền khai nhận di sản thừa kế

Tư vấn luật dân sự | 2025-01-15 15:18:48

1.  Ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

1.1. Quy định pháp luật

Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 BLDS 2015.

Ủy quyền được hiểu đơn giản là người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện một công việc hoặc một giao dịch nhất định không có đủ khả năng để thực hiện công việc hoặc giao dịch đó. Vì vậy họ chuyển quyền này cho người khác để người khác thực hiện thay. Việc chuyển quyền này không làm mất đi quyền của người đó, và thời gian chuyển quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên, thông thường đến khi công việc hoặc giao dịch được hoàn thành.

Như vậy, ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là hành động pháp lý trong đó một người (bên ủy quyền) giao quyền cho một hoặc nhiều người khác (bên nhận ủy quyền) thực hiện các công việc liên quan đến khai nhận di sản thừa kế của mình. Hành động này thường xảy ra trong trường hợp bên ủy quyền không thể tự mình thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế do tình trạng sức khoẻ, lý do cá nhân hoặc khoảng cách địa lý.

Việc ủy quyền phải được lập bằng văn bản và thường được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng để đảm bảo tính pháp lý của văn bản.

1.2. Các đối tượng được phép ủy quyền

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014, các đối tượng được phép ủy quyền khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

+ Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật: Nếu chỉ có một người duy nhất có quyền hưởng di sản, người đó có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế.

+ Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật: Nếu có nhiều người có quyền hưởng di sản nhưng không thoả thuận phân chia, họ có thể ủy quyền cho một người trong số họ thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế.

Ngoài ra, người được ủy quyền phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có mối quan hệ tin cậy với người được hưởng di sản và hiểu rõ về thủ tục pháp lý liên quan đến thừa kế.

1.3. Thời hạn và hiệu lực của giấy ủy quyền

Căn cứ Điều 563 BLDS 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau: “Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.

Do đó, thời hạn của giấy ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu các bên không có quy định thì giấy ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. 

2. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

Hợp đồng uỷ quyền khai nhận di sản thừa kế

Căn cứ vào Điều 562 BLDS 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau: “Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhận danh bên ủy quyền.”

Bên ủy quyền thực hiện việc ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc, giao dịch thay cho mình, có thể tính thù lao cho bên được ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc, giao dịch nhân danh cho bên ủy quyền, được quyền nhận thù lao theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là sự thỏa thuận của bên được nhận di sản thừa kế và bên được ủy quyền theo đó bên được ủy quyền sẽ thay người được hưởng di sản thừa kế đi khai nhận di sản thừa kế. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế chỉ được lập ra khi người được hưởng di sản không có điều kiện đi khai nhận và bên được ủy quyền đồng ý với sự ủy quyền này.

Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là giấy tờ mang giá trị pháp lý giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng. Đồng thời Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế  cũng chính là căn cứ để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các bên.

>>> XEM THÊM: Thông tin thời hiệu khai nhận di sản thừa kế

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

Mẫu hợp đồng uỷ quyền khai nhận di sản thừa kế

 

Khi viết mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, cần lưu ý các điều khoản quan trọng sau đây để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của hợp đồng:

+Thông tin các bên: Cần ghi rõ thông tin của bên ủy quyền (Bên A) và bên được ủy quyền (Bên B), bao gồm họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú.

+Căn cứ ủy quyền: Nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý cho việc ủy quyền, chẳng hạn như việc thừa kế tài sản từ người đã mất. Điều này giúp xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.

+Nội dung ủy quyền: Cần mô tả chi tiết các quyền và nghĩa vụ của Bên B trong việc khai nhận di sản thừa kế.

+Thời hạn ủy quyền: Xác định rõ thời hạn ủy quyền, có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc cho đến khi hoàn thành các công việc liên quan đến khai nhận di sản thừa kế.

+Nghĩa vụ và quyền của các bên: Cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết và trong việc thực hiện công việc theo ủy quyền.

+Cam kết và trách nhiệm: Cả hai bên cần cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và chịu trách nhiệm về những hành vi của mình trong quá trình thực hiện ủy quyền.

+Chế độ thù lao: Nếu có thỏa thuận về thù lao cho Bên B, cần ghi rõ trong hợp đồng. Nếu không có thỏa thuận, có thể ghi rõ rằng Bên A không phải trả thù lao cho Bên B.

+Điều khoản chung: Bao gồm các điều khoản về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, điều khoản về giải quyết tranh chấp, và hiệu lực của hợp đồng.

>>> TẢI VỀ: Hợp đồng uỷ quyền khai nhận di sản thừa kế.pdf

4. Lưu Ý Khi Ủy Quyền Khai Nhận Di Sản Thừa Kế

4.1 Chi phí công chứng giấy ủy quyền

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016, sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017, tuỳ vào giá trị di sản thừa kế. Cụ thể như sau:

Chi phí công chứng giấy ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức trần cao nhất và việc thu thù lao công chứng của tổ chức hành nghề công chứng không được vượt quá mức trần thù lao này. Ngoài ra, tại Hà Nội, thù lao công chứng được quy định cụ thể tại Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND.

4.2. Tranh chấp phát sinh và cách xử lý

Tranh chấp phát sinh trong quá trình ủy quyền khai nhận di sản thừa kế thường liên quan đến các vấn đề như quyền lợi của các bên thừa kế, tính hợp pháp của giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền, sự đồng thuận giữa các bên liên quan. Một số nguyên nhân dẫn đến tranh chấp phát sinh như:

+ Tính hợp pháp của giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền: không được lập đúng quy định, không có công chứng, chữ ký của các bên…;

+ Các bên thừa kế không có sự đồng thuận về việc ủy quyền hoặc cách thức khai nhận di sản thừa kế;

+ Quyền lợi của người được hưởng di sản không được đảm bảo nếu họ không được thông báo hoặc không đồng ý với việc ủy quyền.

Vậy có một số cách xử lý tranh chấp như sau:

+ Các bên cùng nhau thương lượng và hoà giải;

+ Cung cấp đầy đủ các chứng cứ để chứng minh quyền lợi của mình;

+ Trong trường hợp thương lượng không thành công, một trong các bên có thể khởi kiện ra Toà án để yêu cầu giải quyết tranh chấp.

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần giải quyết trong trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay với chúng tôi - Luật Ánh Ngọc qua số Hotline: 0878548558 để được giải đáp và hỗ trợ bạn nhanh chóng với chi phí hợp lý.


Bài viết khác