1. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là một văn bản chứng nhận được cấp bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền cho cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh vận tải.
Ý nghĩa của giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Giấy phép này có ý nghĩa quan trọng trong việc chứng minh rằng người hoặc tổ chức đó đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tiêu chuẩn của pháp luật để tham gia vào hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nó đồng thời là cơ sở hợp pháp, giúp họ hoạt động một cách hợp pháp, an toàn và tuân thủ quy định.
2. Ai có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô?
Cơ quan có "thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô" là Sở Giao thông Vận tải tại cấp địa phương, cụ thể là Sở Giao thông Vận tải tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Cơ quan này chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp, sửa đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
3.1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
Đầu tiên, đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tới Sở Giao thông vận tải cấp địa phương. Trong trường hợp hồ sơ cần điều chỉnh, cơ quan cấp Giấy phép thông báo và yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Sau khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thẩm định và tiến hành cấp Giấy phép kinh doanh trong vòng 05 ngày làm việc, tùy thuộc vào sự đầy đủ và chính xác của hồ sơ. Trong trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Giao thông vận tải phải cung cấp lý do chi tiết thông qua văn bản hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải Để yêu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải cần chuẩn bị hồ sơ theo các quy định tại Điều 18 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Hồ sơ này bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông. Điều này áp dụng đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, và vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử.
- Đối với hộ kinh doanh vận tải Hộ kinh doanh vận tải cũng phải tổ chức hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Hồ sơ này bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Một số câu hỏi liên quan
Câu hỏi: Làm thế nào để yêu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải?
Câu trả lời:
Để yêu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải, hồ sơ đề nghị cần được chuẩn bị theo quy định của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
Đối với doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh: Đơn vị kinh doanh vận tải cần điền đầy đủ thông tin yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành: Điều này đảm bảo rằng người điều hành vận tải có đủ chất lượng và đào tạo chuyên nghiệp.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng: Đây là văn bản chứng minh về việc doanh nghiệp được thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
Đối với hộ kinh doanh vận tải:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh: Hộ kinh doanh vận tải cũng phải điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải sẽ kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Câu hỏi: Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao lâu?
Câu trả lời:
Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải là 05 ngày làm việc, bắt đầu tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Câu hỏi: Lệ phí giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao nhiêu?
Câu trả lời:
Lệ phí giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quyết định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh và thông thường là 200.000 đồng. Thông tin này được xác định theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC
Câu hỏi: Khi không có giấy phép kinh doanh vận tải, vi phạm sẽ bị phạt như thế nào?
Câu trả lời:
Theo quy định tại khoản 7 Điều 28 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị phạt tiền theo mức sau:
- Đối với cá nhân, mức phạt là từ 10 - 12 triệu đồng.
- Đối với tổ chức kinh doanh vận tải, hoặc dịch vụ hỗ trợ vận tải, mức phạt là từ 20 - 24 triệu đồng.
- Câu hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nên được nộp ở đâu?
- Câu trả lời:
- Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh vận tải cần được nộp tại Sở Giao thông vận tải thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, dựa trên quy định của khoản 3 Điều 17 và khoản 2, 3 Điều 19 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Kết luận vấn đề:
Trong việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, thẩm quyền được quy định rõ ràng và chủ yếu thuộc về Sở Giao thông vận tải tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Nhiệm vụ của cơ quan này là đảm bảo rằng doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh vận tải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và quy định để nhận được giấy phép hợp lệ.
Quy trình cấp giấy phép được xác định cụ thể và chi tiết, bắt đầu từ việc nộp hồ sơ đề nghị đến Sở Giao thông vận tải, qua quá trình thẩm định hồ sơ, và kết thúc với việc cấp giấy phép trong thời hạn nhất định. Nếu có sự sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thông báo và đơn vị kinh doanh vận tải cần thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết thủ tục được xác định là 05 ngày làm việc, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình xử lý. Điều này giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được giấy phép, tăng tính hợp pháp cho hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Ngoài ra, quy định lệ phí giải quyết cũng rõ ràng với mức là 200.000 đồng, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, theo Thông tư 85/2019/TT-BTC. Những người, tổ chức kinh doanh vận tải không có giấy phép sẽ phải đối mặt với mức phạt nặng, theo quy định tại Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm nhận báo cáo và thực hiện quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật.