1. Điều kiện để trở thành đại lý bán lẻ xăng dầu
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý xăng dầu là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho thương nhân nhằm xác nhận thương nhân đã đủ các điều kiện để kinh doanh bán lẻ xăng dầu tại cửa hàng của mình theo quy định của pháp luật hiện hành.
Để được cấp giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP bao gồm:
- Doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh xăng dầu;
- Thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của mình hoặc thuê cửa hàng với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên, đồng thời đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Nghị định này;
- Đáp ứng được các điều kiện về nguồn nhân lực bao gồm: cán bộ quản lý và nhân viên làm việc trực tiếp tại cửa hàng phải được đào tạo và được cấp các chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về an toàn phòng cháy, chữa cháy cũng như bảo vệ môi trường.
2. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Khoản 7 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP quy định rằng, thương nhân phải nộp phí, lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu.
Căn cứ quy định tại tiểu mục 4.8, mục 1, phần II Quyết định 2729/QĐ-BCT năm 2021, phí, lệ phí thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu do Bộ Tài chính quy định.
Theo đó, kinh doanh bán lẻ xăng dầu là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư. Do vậy, mức phí, lệ phí thực hiện thủ tục xin giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu được áp dụng theo mức phí, lệ phí quy định tại Thông tư 168/2016/TT-BTC.
Điều 4 Thông tư này quy định định mức phí, lệ phí thực hiện xin giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu từ ngày 01/07/20022 trở đi như sau:
- Đối với thương nhân là tổ chức, doanh nghiệp xin giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu ở thị xã, thành phố: Mức lệ phí được quy định là 1.200.000 đồng/01 đại lý/01 lần kiểm định;
- Đối với thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu là tổ chức, doanh nghiệp ở các khu vực khác: Mức phí là 600.000 đồng/01 đại lý/01 lần kiểm định.
3. Nộp phí, lệ phí xin giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu ở đâu?
Theo quy định về trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, khi thương nhân nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, thương nhân phải nộp kèm lệ phí thẩm định hồ sơ.
Từ đó, có thể khẳng định rằng, doanh nghiệp có nhu cầu xin cấp giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu sẽ nộp phí, lệ phí tại Sở Công thương nơi thương nhân nộp hồ sơ xin cấp phép.
Việc nộp lệ phí có thể theo hình thức nộp tiền trực tiếp hoặc chuyển khoản theo tài khoản được Sở Công thương cung cấp.
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phí, lệ phí do thương nhân nộp và có trách nhiệm ghi biên lai nộp tiền cho thương nhân.
4. Giải đáp một số thắc mắc
4.1. Mở đại lý bán lẻ xăng dầu nhưng không xin phép bị xử lý thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 99/2020/NĐ-CP, hành vi thương nhân bán lẻ xăng dầu tại các cơ sở không có giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu là hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đại lý bán lẻ xăng dầu. Theo đó, hành vi này có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, thương nhân còn bị áp dụng các hình phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động bán lẻ xăng dầu từ 01- 03 tháng.
4.2. Thời hạn của giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu?
Khoản 6 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP quy định thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu là 05 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động.
4.3. Có được cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu không?
- Trường hợp cấp lại giấy phép:
Căn cứ theo quy định tại điểm c, khoản 4 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp lại trong trường hợp giấy phép bị mất, bị cháy, hư hỏng, bị tiêu hủy dưới bất kỳ hình thức nào. Theo đó, thương nhân được quyền làm hồ sơ xin cấp lại giấy phép theo quy định.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung trên giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu:
Căn cứ theo quy định điểm b, khoản 4 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, thương nhân có nhu cầu thay đổi bất cứ nội dung nào trên giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thì chuẩn bị hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép nộp đến cơ quan có thẩm quyền để được sửa đổi, bổ sung giấy phép.
4.4. Xin giấy phép làm đại lý bán lẻ xăng dầu như thế nào?
Để được cấp giấy phép đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP như sau:
- Thương nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này và nộp tới cơ quan có thẩm quyền;
- Sở Công thương tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ trong vòng 07 ngày;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định và cấp giấy phép đại lý xăng dầu cho thương nhân.