Luật Ánh Ngọc

Yêu cầu để được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

Thủ tục hành chính | 2024-03-28 22:12:57

1. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu là những người hoặc doanh nghiệp chuyên mua bán và giao dịch xăng dầu trên thị trường quốc tế. Họ có khả năng xuất khẩu (bán ra ngoài) hoặc nhập khẩu (mua vào từ nước ngoài) xăng dầu để bán cho các đối tác trong và ngoài nước.

Trong hoạt động kinh doanh này, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu thường tìm kiếm cơ hội thương mại, đàm phán giá cả, và điều chỉnh lượng hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Họ có thể là những đại lý độc quyền của các nhà máy sản xuất xăng dầu hoặc là những đối tác của các công ty dầu mỏ và nhà máy xăng dầu.

2. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

2.1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Khi kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân cần được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu. Muốn được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cần đảm bảo đủ các điều kiện sau:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

(2) Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

(3) Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

(4) Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

(5) Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

(6) Phù hợp với quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

(7) Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định pháp luật hiện hành nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:

- Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.

- Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.

- Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.

(Căn cứ pháp lý: Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP)

2.2. Vai trò việc quy định các điều kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Pháp luật Việt Nam quy định các điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu nhằm mục đích bảo vệ an toàn quốc gia, đảm bảo tuân thủ quy định thuế và thu ngân sách, bảo vệ môi trường và sức khỏe công cộng, cũng như tạo điều kiện công bằng và cạnh tranh trong ngành kinh doanh xăng dầu: 

3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Doanh nghiệp muốn cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu như cầu càng, kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa, ...kèm theo các tài liệu chứng minh;

- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định pháp luật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

3.2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

- Thẩm quyền giải quyết: Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Sau khi chuẩn bị xong, thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

- Thời gian giải quyết:

Lưu ý:

4. Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

- Thẩm quyền thu hồi: Bộ Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.

- Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu bị thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện trong các trường hợp:

Quy định về việc thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có thể được áp dụng trong một số trường hợp để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và duy trì an ninh, an toàn trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

5. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Trong trường thương nhân hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu nhưng không đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt hành chính. Việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự kinh doanh, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn nguồn cung cấp, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và đảm bảo việc tuân thủ pháp luật. 

Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu được quy định tại Điều 18 Nghị định 99/2020/NĐ-CP như sau: 

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi không đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu như: cầu cảng chuyên dụng để tiếp nhận tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa, kho tiếp nhận xăng dầu theo quy định.

- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đáp ứng điều kiện về hệ thống phân phối xăng dầu theo quy định hoặc không có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay.

- Bện cạnh đó, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng.

Hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến những yêu cầu cần đáp ứng để được phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam hoặc các vấn đề pháp lý khác để được tư vấn, giải đáp nhanh chóng. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Ánh Ngọc.


Bài viết khác