Luật Ánh Ngọc

Quy định xử phạt đối với hành vi sử dụng trái phép vũ khí thô sơ

Tư vấn luật hình sự | 2024-08-09 13:37:45

1. Vũ khí thô sơ là gì?

Vũ khí thô sơ là những thiết bị, phương tiện có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất như các loại dao găm, kiếm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ.

2. Ba trường hợp được sử dụng vũ khí thô sơ

Pháp luật hiện hành quy định một số trường hợp được sử dụng vũ khí thô sơ như sau:

Tuy nhiên, trước khi sử dụng vũ khí thô sơ trong các trường hợp trên, người thi hành nhiệm vụ phải cảnh báo bằng mệnh lệnh, lời nói, hành động hoặc bắn chỉ thiên cho đối tượng được biết.

3. Mười đối tượng được sử dụng vũ khí thô sơ

Căn cứ Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017, sửa đổi bổ sung năm 2020, mười cơ quan, tổ chức được trang bị vũ khí thô sơ gồm:

4. Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị phạt bao nhiêu tiền?

5. Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ có bị đi tù không?

Trong một số trường hợp, người sử dụng trái phép vũ khí thô sơ còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội sử dụng trái phép vũ khí thô sơ trong nhóm tội “Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ” theo Điều 306 Bộ luật Hình sự. 

Cần lưu ý trường hợp người được giao sử dụng vũ khí thô sơ không phải chịu trách nhiệm về thiệt hại nếu người đó tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp người đó sử dụng vũ khí vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, gây thiệt hại vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết hoặc lợi dụng, lạm dụng việc sử dụng vũ khí thô sơ để xâm phạm sức khỏe, tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào thiệt hại của hành vi vượt quá.

Căn cứ vào tính chất, mức độ của hành vi sử dụng trái phép vũ khí thô sơ mà người phạm tội bị áp dụng các hình phạt với mức phạt khác nhau:

5.1. Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Trường hợp người sử dụng trái phép vũ khí thô sơ hoặc vũ khí khác có tính năng,  tác dụng tương tự như vũ khí thô sơ nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi chế tạo vũ khí thô sơ, tàng trữ vũ khí thô sơ, vận chuyển vũ khí thô sơ, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ hoặc đã bị kết án về một trong các tội trong nhóm tội “Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc côn cụ hỗ trợ”, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm.

5.2. Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Các trường hợp sử dụng vũ khí thô sơ bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Trường hợp người phạm tội sử dụng trái phép vũ khí thô sơ mà thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì bị áp dụng hình phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

5.3. Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm

Trường hợp người phạm tội sử dụng trái phép vũ khí thô sơ có số lượng rất lớn hoặc đặc biệt lớn (số lượng từ 101 đơn vị vũ khí thô sơ hoặc các vũ khí có tính năng, công dụng tương tự vũ khí thô sơ trở lên) hoặc làm 02 người chết, gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe của 02 người khác trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% trở lên hoặc gây thiệt hại về tài sản của người khác từ 500.000.000 đồng trở lên thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

Ngoài các hình phạt chính nêu trên, người sử dụng trái phép vũ khí thô sơ còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc bị phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Trên đây là giải đáp của Luật Ánh Ngọc về câu hỏi "Vũ khí thô sơ là gì". Có thể thấy vũ khí thô sơ là vật dụng có tính sát thương được chế tác, tạo ra đơn giản theo hình thức thủ công hoặc công nghiệp. Chỉ một số đối tượng và các trường hợp được sử dụng vũ khí thô sơ. Các trường hợp sử dụng không đúng đối tượng, không đúng mục đích đều bị coi là sử dụng trái phép vũ khí thô sơ và có thể phải chịu mức án cao nhất là 7 năm tù.


Bài viết khác