1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?
Phòng cháy chữa cháy là một tập hợp các giải pháp có tính kỹ thuật, liên quan đến việc loại trừ và giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn. Đồng thời, nó cũng bao gồm việc dập tắt đám cháy nhanh chóng khi nó xảy ra, ngăn chặn sự lan rộng của lửa, và xử lý các thiệt hại về người và tài sản.
Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một tài liệu pháp lý chứng minh rằng chủ thể được cấp phép đã đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định của luật pháp. Đây là một trong những giấy phép phổ biến và bắt buộc, đặc biệt khi chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc xin phép xây dựng, xin phép chế tạo, hoặc cải tiến một số loại phương tiện. Mức xử phạt do không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau theo Nghị định 114/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; và phòng chống bạo lực gia đình.
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Không thực hiện văn bản yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Không tự kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;
- Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
2. Các trường hợp cần phải xin giấy chứng nhận về phòng cháy chữa cháy theo quy định
Dựa theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các trường hợp phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau:
- Trụ sở các cơ quan thuộc nhà nước ở mọi cấp.
- Các dự án công trình và các phương tiện cơ giới nằm trong phạm vi sau đây:
- Các khu nhà tập thể, chung cư, nhà ở kí túc xá hoặc nhà hỗn hợp;
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục được quy định trong Luật Giáo dục;
- Các phòng khám đa khoa, bệnh viện, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, các phòng phục hồi chức năng, phẫu thuật, chỉnh hình, viện dưỡng lão, các cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế và các cơ sở y tế được thành lập dựa trên Luật khám và chữa bệnh;
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm tổ chức tiệc cưới, trung tâm hội nghị, trung tâm tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, các cơ sở kinh doanh dịch vụ như karaoke, vũ trường, bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, và nhiều loại hình khác;
- Trung tâm thương mại, các khu chợ, cửa hàng điện máy, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, cửa hàng ăn uống và nhiều loại hình kinh doanh khác;
- Khách sạn, nhà nghỉ, homestay, nhà trọ, các khu lưu trú được quy định trong Luật Du lịch;
- Các khu nhà làm việc của các doanh nghiệp và tổ chức chính trị;
- Bảo tàng, thư viện, các khu trưng bày sản phẩm, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội nghị cùng các cơ sở tôn giáo;
- Bưu điện, đơn vị chuyển phát nhanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, quản lý dữ liệu, và nhiều loại công trình khác;
- Sân vận động, cung thể thao, trung tâm thể thao, trường đua, trường bắn và các cơ sở thể thao được quy định trong Luật Thể dục, Thể thao;
- Các khu vực cảng hàng không, đài kiểm soát khí tượng thủy văn, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy bên trong khu vực nội địa, trạm dừng nghỉ, nhà ga đường sắt, nhà cáp treo, các công trình tàu điện ngầm và tàu cao tốc trên cao, các cửa hàng kinh doanh bảo hành và sửa chữa ô tô, và nhiều công trình khác;
- Gara đậu xe và các bãi đậu xe được quy định trong Luật.
- Kho vũ khí, vật liệu nổ, và các công cụ hỗ trợ, cũng như các công trình liên quan đến xuất nhập, chế biến, và bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản xuất dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên và các cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70kg trở lên.
- Nhà máy điện hạt nhân và các trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở lên.
- Các công trình liên quan đến an ninh quốc phòng có độ nguy hiểm cao về cháy nổ hoặc nhận được yêu cầu đặc biệt về bảo vệ.
Đây là các trường hợp cần phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy theo quy định của Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
3. Điều kiện để được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy (đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở)
- Có quy định nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, cũng như lộ trình thoát hiểm phù hợp với đặc điểm và hoạt động của cơ sở;
- Có quy định và phân công người chịu trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở;
- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, thiết bị sinh nhiệt hoặc tạo lửa phải đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Có quy trình kỹ thuật an toàn liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ;
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc chuyên ngành được đào tạo nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, và tổ chức thường trực sẵn sàng để chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ;
- Có kế hoạch chữa cháy và thoát hiểm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có hệ thống giao thông, cấp nước, liên lạc, báo cháy, và thiết bị chữa cháy phục vụ, ngăn chặn, và cứu hộ chữa cháy. Các phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, cũng như phương tiện cứu hộ người dân phải phù hợp với đặc điểm và quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phòng cháy và chữa cháy, hoặc theo quy định của Bộ Công an;
- Có văn bản thẩm duyệt và kiểm tra nghiệm thu liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình được quy định tại Phụ lục IV, theo quy định của Nghị định này;
- Có hồ sơ quản lý và theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
4. Hồ sơ đăng ký giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm những thông tin sau đây
Trong hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, sẽ bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị xác nhận đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị hoặc cơ sở;
- Danh sách các cá nhân có đầy đủ chứng chỉ liên quan đến phòng cháy chữa cháy, phù hợp với loại hình kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy của doanh nghiệp hoặc cơ sở đó;
- Bản sao của chứng chỉ và bản sao của quyết định tuyển dụng, cùng với hợp đồng lao động của từng cá nhân;
- Bản sao của văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ chuyên môn của từng cá nhân;
- Văn bản xác minh rằng cơ sở vật chất, phương tiện, và thiết bị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh.
5. Trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Để hiểu rõ hơn về dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình và thủ tục như sau:
- Các cơ sở mà chúng tôi đã nêu trong phạm vi bắt buộc phải có giấy phép phòng cháy chữa cháy cần chuẩn bị một hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ;
- Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ tiếp nhận và lập biên nhận cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không đáp ứng tiêu chuẩn, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp để bổ sung kịp thời;
- Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đạt chuẩn, Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các đơn vị thuộc phạm vi được ủy quyền;
- Trong trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy sẽ thông báo rõ lý do cho các đơn vị, cơ quan và tổ chức tương ứng.
6. Thời hạn của giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Theo các quy định của Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Chăm sóc Nhân khẩu (CHCN), thời hạn của giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy sẽ được quy định như sau:
- Giấy phép vận chuyển hàng hóa có mức độ nguy hiểm cao về cháy nổ trên tuyến đường sắt: Loại giấy phép này có giá trị trên toàn quốc và chỉ có hiệu lực một lần đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo chuyến. Lưu ý rằng giấy phép này có thời hạn không quá 24 tháng đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ;
- Chứng nhận huấn luyện về phòng cháy chữa cháy: Chứng nhận này do Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy cấp và có giá trị trên toàn quốc trong khoảng thời gian 5 năm tính từ ngày cấp.
Còn lại, một số loại giấy phép phòng cháy chữa cháy khác không được quy định về thời hạn như:
- Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy chữa cháy;
- Giấy xác nhận đạt chuẩn điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
- Giấy chứng nhận có thẩm quyền duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy;
- Văn bản chấp nhận kết quả nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy;
- Phương án chữa cháy cơ sở và đơn vị.
- Chi phí dịch vụ làm giấy phép phòng cháy chữa cháy theo Luật Ánh Ngọc
Chi phí để xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy có thể biến đổi tùy theo các yếu tố khác nhau, bao gồm địa điểm, quy mô và ngành nghề kinh doanh của cơ sở. Tại Luật Ánh Ngọc, chúng tôi không thể cung cấp một mức giá cố định cho dịch vụ này cho đến khi chúng tôi đã xem xét hồ sơ cụ thể của Quý khách.
Tuy nhiên, bạn có thể yên tâm rằng chi phí để làm giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Luật Ánh Ngọc luôn được thiết lập hợp lý và cạnh tranh trên thị trường. Do đó, nếu bạn có nhu cầu làm giấy phép, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ để được tư vấn miễn phí và nhận thông tin chi tiết về giá cả.
7. Những câu hỏi thường gặp về dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
7.1. Có bắt buộc phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy không?
Hiện nay, việc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy không phải là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các ngành nghề và công trình dự án. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc vào các đối tượng mà nhà nước yêu cầu, việc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy trở thành một yêu cầu quan trọng và bắt buộc.
7.2. Tại sao cần sử dụng dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy?
Nhiều khách hàng không có đủ thời gian hoặc kinh nghiệm để tự mình tiến hành việc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, điều này có thể đòi hỏi họ tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc. Sử dụng dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giải quyết những khó khăn và đảm bảo tiến độ các dự án diễn ra một cách suôn sẻ.
Bên cạnh đó, hiện nay, các sự cố cháy xảy ra tại các tòa chung cư trong các thành phố lớn không phải là hiếm. Do đó, khi có tình huống cháy xảy ra tại tòa chung cư mà bạn đang ở, Luật Ánh Ngọc đưa ra một số lời khuyên quan trọng như sau:
4 bước cần thực hiện khi có đám cháy:
Ngay khi phát hiện có đám cháy, dựa trên các dấu hiệu và tín hiệu như có khói, nhiệt độ bất thường, báo động cháy, đèn báo cháy sáng lên, bạn cần thực hiện ngay 4 bước sau:
- Báo động: Thông báo cho mọi người xung quanh biết về sự cố cháy bằng cách sử dụng loa, chuông báo cháy, hét lớn: "Có cháy! Có cháy!..." để cảnh báo nhanh chóng;
- Ngắt điện: Tắt nguồn điện bằng cầu dao tổng để đảm bảo tòa nhà và các nơi sinh hoạt không còn điện;
- Sử dụng thiết bị dập cháy: Sử dụng các thiết bị chữa cháy có sẵn như cát, nước, bình chữa cháy, chăn chữa cháy để dập tắt đám cháy;
- Gọi số báo cháy 114.
Lưu ý quan trọng khi có đám cháy:
Tuyệt đối không sử dụng nước để dập cháy trước khi tắt nguồn điện vì có thể gây ra chạm mạch, làm cho đám cháy lan rộng và nguy hiểm hơn. Nước dẫn điện có thể gây nguy hiểm cho bạn và người khác.
Hướng dẫn thoát hiểm an toàn khỏi tòa chung cư cháy:
- Bước 1: Nhanh chóng lấy một chiếc khăn, thấm nước và đặt nó trên mũi để làm khẩu trang chắn khói. Nếu có thể, sử dụng mặt nạ phòng độc để đảm bảo an toàn;
- Bước 2: Nếu bạn có bình chữa cháy xách tay trong nhà, hãy lấy nó ngay lập tức;
- Bước 3: Di chuyển ra khỏi căn hộ bằng cửa ra ngoài, tìm lối thoát an toàn. Nếu lối thoát bị chặn bởi đám cháy hoặc vật cản, bạn có thể sử dụng bình chữa cháy hoặc các công cụ cứng cáp khác để mở đường thoát hiểm. Nếu đám cháy cản trở lối thoát, bạn cũng có thể sử dụng bình chữa cháy để dập tắt nó;
- Bước 4: Thoát ra ngoài tòa chung cư bằng cầu thang bộ và tuân theo hướng dẫn trên biển chỉ dẫn thoát hiểm (Exit). Tuyệt đối không sử dụng thang máy.
Lưu ý: Nếu bạn đang ở tầng cao của tòa chung cư hoặc biệt thự và không thể thoát qua cửa ra ngoài, bạn có thể sử dụng thang dây thoát hiểm để leo xuống. Điều này sẽ giúp bạn tránh qua đám cháy một cách an toàn và nhanh chóng.
8. Căn cứ pháp lý về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Quá trình xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy dựa trên các quy định của pháp luật, bao gồm:
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10;
- Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.
Đây là các quy định cơ bản liên quan đến giấy phép phòng cháy chữa cháy mà Luật Ánh Ngọc muốn chia sẻ với bạn. Trong trường hợp bạn hoặc doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn hoặc có các câu hỏi liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, bạn có thể liên hệ trực tiếp với các chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn một cách tận tâm và chi tiết nhất.