1. Thi công xây dựng công trình là gì?
Được định nghĩa dựa trên Điều 3 của Luật Xây Dựng năm 2014, việc thi công xây dựng công trình là hoạt động bao gồm các công đoạn chính như xây dựng, lắp đặt thiết bị liên quan đối với công trình mới hoặc sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi. Ngoài ra, hoạt động này còn bao gồm việc phá dỡ công trình khi cần và các hoạt động bảo hành, bảo trì sau khi công trình xây dựng hoàn thành.
Xem thêm bài viết: Quy định về thi công xây dựng công trình gây ô nhiễm môi trường
2. Xử phạt vi phạm thi công xây dựng: ai sẽ chịu trách nhiệm?
Theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi công xây dựng, các chủ thể liên quan có thể bị xử phạt khi vi phạm quy định trong quá trình thi công xây dựng.
- Trong trường hợp không tự thực hiện:
- Chủ đầu tư: Người chịu trách nhiệm chủ yếu về quá trình xây dựng;
- Người quản lý và sử dụng công trình: Nếu có hành vi vi phạm, họ sẽ chịu trách nhiệm pháp lý;
- Người quyết định đầu tư: Nếu có quyết định gây vi phạm, họ cũng sẽ bị xử lý.
- Trong trường hợp tự thực hiện:
- Chủ đầu tư: Vẫn là bên chịu trách nhiệm chính;
- Nhà thầu, cá nhân, tổ chức tham gia: Mọi bên tham gia vào thi công xây dựng, nếu có hành vi vi phạm, cũng sẽ phải chịu hậu quả.
Nhìn chung, việc tự thực hiện hay không tự thực hiện thi công xây dựng, khi vi phạm xảy ra, chủ đầu tư đều phải đối mặt với những trách nhiệm theo quy định pháp luật. Quy định này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy tắc an toàn và pháp luật trong quá trình xây dựng, đặt ra trách nhiệm rõ ràng cho các chủ thể liên quan để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình.
Xem thêm bài viết: Mẫu Hợp đồng dịch vụ thi công cập nhật mới nhất
3. Xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư vi phạm thi công xây dựng
Các hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình thì "chủ đầu tư vi phạm thi công xây dựng" có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:
- Phạt cảnh cáo với hành vi không thông báo đầy đủ về nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lập hồ sơ không đầy đủ;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt biển báo công trình hoặc biển báo không đầy đủ nội dung;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức giám sát thi công hoặc không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng đối với nhiều hành vi, bao gồm kiểm tra không đúng năng lực, không có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, không báo cáo về an toàn, và không bố trí đủ nhân lực;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng đối với nhiều hành vi, bao gồm kiểm tra không đúng thiết kế, không gia hạn bảo lãnh, không kiểm tra vật liệu, và không mua bảo hiểm công trình;
- Phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức thi công khẩn cấp mà không có lệnh khẩn cấp;
- Phạt tiền từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung.
Biện pháp khắc phục hậu quả cho các hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:
-
Buộc thông báo bằng văn bản:
Đối với nhiệm vụ và quyền hạn của cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng, cần tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định. Việc này bao gồm cung cấp thông báo bằng văn bản về các trách nhiệm và quyền lợi của cá nhân trong quá trình quản lý chất lượng.
Ngoài ra, yêu cầu lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định là bước cần thiết để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của thông tin liên quan đến quá trình xây dựng, đồng thời tạo điều kiện cho việc kiểm tra và đánh giá kết quả công trình.
- Buộc lắp đặt biển báo: Đầy đủ nội dung tại công trường xây dựng.
- Buộc tổ chức giám sát: Thi công xây dựng theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công.
- Buộc có kết quả kiểm tra: Biện pháp thi công, an toàn, vệ sinh môi trường của nhà thầu.
- Buộc báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn: Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong trường hợp có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn.
- Buộc bố trí đủ nhân lực: Giám sát thi công xây dựng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng.
- Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu: Thi công đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt; Gia hạn bảo lãnh hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định; Bố trí nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm đảm bảo theo hồ sơ dự thầu.
- Buộc chủ đầu tư kiểm tra: Vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình; Xác định lại chất lượng đối với hạng mục đã đưa vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình.
- Buộc mua bảo hiểm công trình: Theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng.
- Buộc đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung: Đối với phần công trình còn lại chưa thi công.
Lưu ý: Theo nguyên tắc của pháp luật hành chính, có sự khác biệt giữa mức phạt dành cho tổ chức và mức phạt dành cho cá nhân mà bạn cần phải lưu ý. Mức phạt áp dụng cho tổ chức vi phạm bằng gấp đôi mức phạt áp dụng cho cá nhân có hành vi tương tự theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
Xem thêm bài viết: Làm gì khi chủ đầu tư không trả lại tiền đặt cọc mua bất động sản