Luật Ánh Ngọc

Điều kiện được thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Thủ tục hành chính | 2024-05-28 15:32:43

1. Căn cứ pháp lý

2. Thế nào là kinh doanh chứng khoán?

2.1. Khái niệm kinh doanh chứng khoán

Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán theo quy định tại Điều 86 của Luật Chứng khoán 2019.

Trong đó: 

2.3. Công ty chứng khoán là gì?

 

Công ty chứng khoán

 

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động của công ty chứng khoán có quy định như sau:

1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.

Như vậy, công ty chứng khoán được phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh như: môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán. Công ty chứng khoán là loại hình công ty kinh doanh có điều kiện, mang tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới có thể hoạt động kinh doanh, trong đó gồm quy định về giấy phép kinh doanh chứng khoán

3. Điều kiện được thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Điều kiện được thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

3.1. Điều kiện về vốn

- Việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam

- Vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ. Căn cứ Điều 175 Nghị định 155/2020/ NĐ-CP quy định về vốn điều lệ tối thiểu cho các  công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:

Lưu ý: Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

3.2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn

Cổ đông, thành viên góp vốn để thành lập công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác.

- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019.

3.3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn

- Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019;

- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

3.4. Điều kiện về cơ sở vật chất

- Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

3.5. Điều kiện về nhân sự

Nhân sự trong công ty chứng khoán bao gồm:

- Có Tổng giám đốc (Giám đốc)/ Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

3.6. Điều lệ công ty chứng khoán

- Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được trái với quy định của Luật Chứng khoán 2019 và Luật Doanh nghiệp.

- Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng tải toàn bộ Điều lệ trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

4. Tên của công ty chứng khoán

- Tên của công ty chứng khoán bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:

- Tổ chức không phải là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

 

5.1. Phân loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:

+ Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;

+ Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;

+ Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

5.2. Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán là gì?

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

5.3. Thu hồi chứng chỉ chứng khoán

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây:

- Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019;

- Vi phạm các quy định tại Điều 12, khoản 2 Điều 98 của Luật Chứng khoán 2019:

- Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.

Trong trường hợp quý khách có vướng mắc về điều kiện được thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp của Luật Ánh Ngọc qua điện thoại: 0878.548.558 hoặc email: lienhe@luatanhngoc.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Rất mong nhận được phản hồi từ Quý khách hàng. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Ánh Ngọc.


Bài viết khác