Luật Ánh Ngọc

Thành lập công ty công nghệ thông tin

Pháp lý doanh nghiệp | 2025-06-17 23:35:38

1. Công ty công nghệ thông tin là gì?

Công ty công nghệ thông tin là gì?

Thông thường, công ty công nghệ thông tin được hiểu là các tổ chức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ, chuyên phát triển, cung cấp và ứng dụng các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin. Các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể cung cấp bao gồm:

Những doanh nghiệp này đóng vai trò then chốt trong việc chuyển đổi số, giúp các tổ chức, doanh nghiệp tối ưu hoá hoạt động, nâng cao hiệu quả công việc và nâng cao năng suất lao động.

Gọi ngay

Tư vấn luật sư 0878 548 558

2. Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty công nghệ thông tin cần đáp ứng các điều kiện sau: 

2.1. Về chủ thể thành lập công ty công nghệ thông tin

Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện:

2.2. Về tên công ty công nghệ thông tin

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên của công ty phải đáp ứng các yêu cầu sau: 

2.3. Về ngành nghề kinh doanh

Để thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg nếu muốn đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp có thể lựa chọn các mã ngành sau:

Mã ngành

Tên ngành

5820

Xuất bản phần mềm

Chi tiết:

- Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy vi tính.

- Xuất bản và phát hành các trò chơi điện tử trực tuyến.

6201

Lập trình máy vi tính

Chi tiết:

- Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng.

- Lập trình các phần mềm nhúng.

6202

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

6209

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

Chi tiết:

+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.

+ Hoạt động công nghiệp phần cứng.

+ Hoạt động công nghiệp phần mềm

+ Hoạt động công nghiệp nội dung.

6311

Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

6312

Cổng thông tin

6399

Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết:

- Các dịch vụ thông tin qua điện thoại;

- Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí;

- Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v...

2.4. Về trụ sở chính

Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 đặt ra điều kiện đối với trụ sở của doanh nghiệp như sau: 

2.5. Về vốn điều lệ

Pháp luật không đặt ra mức vốn tối thiểu để thành lập công ty công nghệ thông tin. Do vậy, việc để vốn điều lệ của công ty cao hay thấp hoàn toàn phụ thuộc vào tổ chức, cá nhân thành lập công ty. Tuy nhiên, mức vốn điều lệ phải đảm bảo cho các hoạt động của công ty được diễn ra thuận lợi, tương ứng với giá trị tài sản của công ty.

>>> XEM THÊM: Thành lập công ty xuất nhập khẩu

3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin

Trình tự thành lập công ty công nghệ thông tin

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP để thành lập công ty công nghệ thông tin cần thực hiện theo quy trình sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để chuẩn bị thành lập công ty công nghệ thông tin, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, chủ thể nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: 

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp nộp hồ sơ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì doanh nghiệp phải đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. 

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra văn bản thông báo cho chủ thể nộp hồ sơ.

Gọi ngay

Tư vấn luật sư 0878 548 558

4. Những giấy phép doanh nghiệp cần lưu ý khi thành lập công ty công nghệ thông tin

4.1. Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin

Tùy vào lĩnh vực kinh doanh của công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp có thể cần phải xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ như Bộ Thông tin và Truyền thông. Một số trường hợp cần có giấy phép này bao gồm:

Giấy phép hoạt động sẽ giúp đảm bảo rằng công ty đáp ứng đầy đủ các quy định về an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu và các tiêu chuẩn quốc gia.

4.2. Giấy phép bảo mật thông tin

Bảo mật thông tin luôn là một vấn đề quan trọng trong ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo mật hoặc xử lý dữ liệu cá nhân. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép bảo mật thông tin từ Bộ Thông tin và Truyền thông. Giấy phép bảo mật thông tin chứng nhận rằng công ty có đủ khả năng và công nghệ để bảo vệ thông tin của khách hàng, đối tác và các hệ thống của mình khỏi các mối đe dọa từ các cuộc tấn công mạng, rò rỉ dữ liệu.

4.3. Giấy phép xuất nhập khẩu phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin

Nếu công ty công nghệ thông tin của bạn tham gia vào việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu phần mềm, thiết bị công nghệ thông tin từ nước ngoài, bạn sẽ cần xin giấy phép xuất nhập khẩu từ cơ quan có thẩm quyền (thường là Bộ Công Thương và các cơ quan chức năng liên quan).

4.4. Chứng chỉ về an toàn thông tin

Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, đặc biệt là trong các ngành công nghệ thông tin, các công ty công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ bảo mật cần có chứng chỉ về an toàn thông tin. Đây là một yêu cầu quan trọng nếu công ty của bạn tham gia vào việc cung cấp các dịch vụ bảo vệ dữ liệu và an ninh mạng cho các doanh nghiệp khác.

5. Các chính sách ưu đãi khi kinh thành lập công ty công nghệ thông tin

Với tác động mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghệ lên mọi phương diện đời sống xã hội như hiện nay, nhà nước đã ban hành nhiều quy định và chính sách hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động kinh doanh công nghệ thông tin phát triển, có thể kể đến như:

5.1. Ưu đãi về thuế và ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp sản xuất phần mềm

Nếu đáp ứng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp sản xuất phần mềm và sản phẩm nằm trong danh mục sản phẩm phần mềm do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thì doanh nghiệp công nghệ thông tin sẽ nhận được các ưu đãi như sau:

+ Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT): Doanh nghiệp sản xuất (hoặc kinh doanh) phần mềm không phải chịu thuế GTGT.

+ Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

+ Trong 4 năm đầu thành lập được miễn thuế TNDN;

+ Trong 9 năm tiếp theo, giảm 50% thuế TNDN phải nộp;

+ Trong vòng 15 năm (tính từ năm có doanh thu), được ưu đãi 10% thuế TNDN.

Ngoài ra, doanh nghiệp sản xuất phần mềm còn nhận được các ưu đãi đầu tư khác như được miễn, giảm tiền sử dụng hoặc thuê đất, miễn thuế nhập khẩu…

5.2. Các chính sách ưu đãi khác

       + Đăng ký sáng chế hoặc giải pháp hữu ích tại cục Sở hữu trí tuệ: Đối với giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình

6. Một số lưu ý khi thành lập công ty công nghệ thông tin

Sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp còn cần chú ý đến một số thủ tục sau: 

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần giải quyết trong trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay với chúng tôi - Luật Ánh Ngọc qua số Hotline: 0878548558 hoặc Email: lienhe@luatanhngoc.vn để được giải đáp và hỗ trợ bạn nhanh chóng với chi phí hợp lý.


Bài viết khác