Luật Ánh Ngọc

Thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Pháp lý doanh nghiệp | 2025-06-04 18:20:52

1. Tiềm năng phát triển công ty xuất khẩu nông sản

Theo Tổng cục Thống kê, trong năm 2024, sản lượng lương thực có hạt của Việt Nam đạt 48 triệu tấn, trong đó sản lượng lúa (thóc) đạt 43,5 triệu tấn; tổng sản lượng thịt các loại đạt 8,1 triệu tấn. Mặt khác, bình quân mỗi năm nước ta sản xuất được: 1,3-1,7 triệu tấn cà phê; 170-200 nghìn tấn hạt tiêu; 360-400 nghìn tấn hạt điều; trên 2,1 triệu tấn trái cây các loại; 1,3-1,5 triệu tấn mủ cao su…

Với sản lượng nông sản cao, Việt Nam là một trong những nước có tỷ trọng thị phần kim ngạch xuất khẩu xếp thứ hạng cao trên thế giới, như điều chiếm 60%; tiêu chiếm 32,2%; thủy sản chiếm 28,8%; đồ gỗ chiếm 24,3%; cao su chiếm 15%; cà phê chiếm 14,1%; lúa/gạo chiếm 10,3%; chè chiếm 8,5% và rau quả chiếm 7,8% trong tổng thị phần thương mại toàn cầu. 

Tính riêng trong năm 2024, thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã có sự phát triển nhảy vọt với kim ngạch xuất khẩu rau quả đạt 7,12 tỷ USD; thủy sản đạt 10,07 tỷ USD; cà phê đạt 5,48 tỷ USD…

Qua những thành tựu trên, có thể thấy thị trường xuất khẩu nông sản tại Việt Nam đang chứa đựng nhiều cơ hội, là lựa chọn hàng đầu của nhiều tổ chức, cá nhân có mong muốn phát triển và mở rộng kinh doanh. 

2. Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Để thành lập công ty nói chung và công ty xuất khẩu nông sản nói riêng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần đảm bảo các yêu cầu sau: 

(a); Về chủ thể thành lập: pháp luật hiện hành quy định người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể thành lập công ty xuất khẩu nông sản không được thuộc các trường hợp sau: 

(b); Về tên doanh nghiệp: tùy theo doanh nghiệp muốn lập tên tiếng việt hay cả tên tiếng việt và tên nước ngoài mà điều kiện về tên công ty xuất khẩu nông sản có sự khác nhau. Cụ thể, Điều 37, 38, và 39 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau: 

Đối với tên tiếng Việt: phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Trong đó 

Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

Ngoài ra, tên công ty xuất khẩu nông sản phải không vi phạm các trường hợp cấm của pháp luật như đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký hay sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc….

(c); Về ngành nghề đăng ký kinh doanh: Do hoạt động xuất khẩu nông sản không được liệt kê trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg nên quý khách hàng có thể lựa chọn các mã ngành kinh doanh nông sản và xin các giấy phép liên quan tới xuất khẩu để thực hiện hoạt động kinh doanh. Theo đó, doanh nghiệp có thể đăng ký các mã ngành sau: 

(d); Về trụ sở chính công ty xuất khẩu: đối với các doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam thì trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Đồng thời, công ty xuất khẩu nông sản phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ đăng ký làm trụ sở. 

3. Giấy tờ cần chuẩn bị để thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Theo Điều 19, 20, 21 và 22 Luật Doanh nghiệp 2020 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tùy theo loại hình doanh nghiệp muốn thành lập mà hồ sơ cần chuẩn bị có sự khác nhau. Cụ thể: 

(a); Đối với doanh nghiệp tư nhân: 

(b); Đối với công ty hợp danh: 

(c); Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: 

(d); Đối với công ty cổ phần: 

4. Thành lập công ty xuất khẩu nông sản ở đâu? Trình tự? 

Thành lập công ty xuất khẩu nông sản ở đâu? Trình tự?

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ thể muốn thành lập công ty xuất khẩu nông sản cần thực hiện quy trình sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo phân tích ở mục 3, chủ thể có nhu cầu thành lập công ty xuất khẩu nông sản tiến hành nộp hồ sơ tới bộ phận chuyên môn của Sở Tài chính (như Phòng Đăng ký Kinh doanh và Tài chính Doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính thành phố Hà Nội…).

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:

Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo cho chủ thể thành lập bằng văn bản. 

Bước 3: Hoàn thiện một số thủ tục pháp lý

Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để đảm bảo tính pháp lý của công ty, doanh nghiệp cần hoàn thiện một số thủ tục pháp lý. Cụ thể: 

Ngoài các thủ tục bắt buộc trên, quý khách hàng có thể thực hiện thêm một số thủ tục như mua chữ ký số, đăng ký hóa đơn điện tử,...để quá trình hoạt động diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn. 

5. Các loại Giấy phép cần có để công ty xuất khẩu nông sản hoạt động 

Xuất khẩu nông sản là hoạt động kinh doanh của công ty chứ không phải là ngành nghề được chuẩn hóa theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Do vậy, để có thể thực hiện hoạt động xuất khẩu nông sản, bên cạnh giấy phép xuất khẩu do Việt Nam cấp, doanh nghiệp còn phải tìm hiểu các loại giấy phép mà nước nhập khẩu nông sản yêu cầu. 

Dưới đây, Luật Ánh Ngọc liệt kê cho quý bạn đọc một số loại giấy phép phổ biến khi xuất khẩu nông sản. 

5.1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là chứng từ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ thể hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm nếu đáp ứng điều kiện theo luật định. Nông sản là một loại thực phẩm và xem xét Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì công ty xuất khẩu là đối tượng phải xin Giấy chứng nhận này. 

>>>> Xem thêm bài viết: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

5.2. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT, phần lớn nông sản thuộc diện kiểm dịch thực vật, cụ thể: 

Như vậy, khi tiến hành xuất khẩu nông sản, theo Điều 9, 10 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT công ty phải thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận kiểm dịch với các bước sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp tiến hành nộp 01 Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất. 

Bước 2: Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ 

Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ. 

Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.

Bước 3: Trả kết quả 

Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu. 

Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và phải thông báo cho chủ vật thể biết

5.3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Theo Khoản 4 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó. 

Theo đó, nhiều nước nhập khẩu yêu cầu Giấy chứng nhận này để xác định được nguồn gốc, xuất xứ của nông sản. 

Căn cứ Điều 13, 15 và 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, quy trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện như sau: 

Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân

Công ty xuất khẩu nông sản mới thành lập muốn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Theo đó, hồ sơ thương nhân bao gồm: 

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty thực hiện khai báo qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu không thể khai báo điện tử). 

Sau khi đăng ký hồ sơ thương nhân thành công công ty thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. 

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Sau khi hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ, công ty xuất khẩu nông sản cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm: 

Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể đề nghị công ty cung cấp thêm bản sao sao y một số giấy tờ sau: 

Bước 3: Nộp và khai báo hồ sơ 

Trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền, công ty xuất khẩu nông sản đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có. 

Trường hợp công ty đính kèm hồ sơ trên trang điện tử thì thời hạn xử lý hồ sơ được quy định như sau: 

Trường hợp công ty nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công ty được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 

Trường hợp công ty nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

>>>> Xem thêm bài viết: Xin C/O cho hàng xuất khẩu sang Mỹ cần những gì?

5.4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do

Theo Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 thì Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. 

Căn cứ Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP thì danh mục hàng hóa liên quan tới nông sản phải xin CFS bao gồm: 

Khi xuất khẩu nông sản thuộc danh mục trên, công ty phải xin CFS theo quy trình sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Theo Điều 11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, bộ hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm các giấy tờ: 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Khi đã chuẩn bị đủ giấy tờ, công ty gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan cấp CFS. Theo Điều 5 Thông tư 12/2018/TT-BCT, cơ quan có thẩm quyền cấp CFS bao gồm: 

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ và trả CFS 

Sau khi nhận hồ sơ đề nghị cấp CFS, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp CFS cho công ty. 

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để công ty hoàn thiện hồ sơ. 

Nếu không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

5.5. Giấy phép xuất khẩu: 

Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, công ty xuất khẩu nông sản thuộc danh mục phải xin giấy phép xuất khẩu bao gồm: 

Sau khi xác định được hàng hóa của công ty thuộc trường hợp phải xin Giấy phép xuất khẩu, theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm: 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau sáp nhập đổi tên thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường) để đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu. 

Bước 3: Trả kết quả 

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời thương nhân, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan. 

Trên đây là một số giấy phép, giấy chứng nhận phổ biến khi thực hiện xuất khẩu nông sản. Để được tư vấn rõ ràng và phù hợp với loại nông sản muốn xuất khẩu, quý khách hàng có thể liên hệ với Luật Ánh Ngọc. 

>>>> Xem thêm bài viết: Thành Lập Công Ty Cổ Phần Xuất Khẩu Nông Sản (Lúa Gạo) Tại Vĩnh Hưng

6. Q&A 

Muốn xuất khẩu gạo có cần xin Giấy phép xuất khẩu? 

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 107/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp Việt Nam chỉ được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng đủ điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo. 

Dịch vụ thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Luật Ánh Ngọc có ưu điểm gì? 

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Luật Ánh Ngọc, quý khách hàng có thể nhận được những quyền lợi sau: 

Thành lập công ty xuất khẩu nông sản tốn bao nhiêu chi phí? 

Theo Phụ lục Thông tư 47/2019/TT-BTC, việc thành lập công ty xuất khẩu nông sản thường phải nộp các khoản phí sau: 

Ngoài ra, tùy loại nông sản mà công ty muốn xuất khẩu, doanh nghiệp còn phải mất thêm chi phí cấp một số loại giấy chứng nhận như giấy phép xuất khẩu, CFS,...

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty xuất khẩu nông sản chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!


Bài viết khác