Thành lập công ty công nghệ thông tin


Thành lập công ty công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu lớn về các giải pháp phần mềm, hệ thống và dịch vụ số. Với nhiều người, việc thành lập công ty công nghệ không chỉ là cơ hội kinh doanh mà còn là cách biến đam mê thành sự nghiệp. Hãy cùng Luật Ánh Ngọc tìm hiểu thêm về những quy định khi thành lập công ty công nghệ thông tin dưới bài viết sau!

>>> GỢI Ý: Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp

1. Công ty công nghệ thông tin là gì?

Công ty công nghệ thông tin là gì?

Thông thường, công ty công nghệ thông tin được hiểu là các tổ chức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ, chuyên phát triển, cung cấp và ứng dụng các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin. Các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể cung cấp bao gồm:

  • Dịch vụ IT hỗ trợ
  • Giải pháp công nghệ
  • Phát triển phần mềm

Những doanh nghiệp này đóng vai trò then chốt trong việc chuyển đổi số, giúp các tổ chức, doanh nghiệp tối ưu hoá hoạt động, nâng cao hiệu quả công việc và nâng cao năng suất lao động.

Gọi ngay

Tư vấn luật sư 0878 548 558

2. Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty công nghệ thông tin cần đáp ứng các điều kiện sau: 

2.1. Về chủ thể thành lập công ty công nghệ thông tin

Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự (đối với cá nhân), có tư cách pháp nhân (đối với tổ chức). 
  • Không thuộc trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như cán bộ, công chức, viên chức,...

2.2. Về tên công ty công nghệ thông tin

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên của công ty phải đáp ứng các yêu cầu sau: 

  • Tên công ty bao gồm 03 loại: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt. Trong đó, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt là không bắt buộc.
  • Tên của công ty bao gồm 2 bộ phận: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. 
  • Việc đặt tên không vi phạm điều cấm của luật như không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã thành lập hay tên của cơ quan nhà nước.

2.3. Về ngành nghề kinh doanh

Để thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg nếu muốn đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp có thể lựa chọn các mã ngành sau:

Mã ngành

Tên ngành

5820

Xuất bản phần mềm

Chi tiết:

- Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy vi tính.

- Xuất bản và phát hành các trò chơi điện tử trực tuyến.

6201

Lập trình máy vi tính

Chi tiết:

- Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng.

- Lập trình các phần mềm nhúng.

6202

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

6209

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

Chi tiết:

+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.

+ Hoạt động công nghiệp phần cứng.

+ Hoạt động công nghiệp phần mềm

+ Hoạt động công nghiệp nội dung.

6311

Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

6312

Cổng thông tin

6399

Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết:

- Các dịch vụ thông tin qua điện thoại;

- Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí;

- Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v...

2.4. Về trụ sở chính

Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 đặt ra điều kiện đối với trụ sở của doanh nghiệp như sau: 

  • Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 
  • Có quyền sử dụng hợp pháp với địa điểm đặt trụ sở chính. 
  • Không được đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại chung cư, nhà tập thể hoặc những nơi chỉ có chức năng để ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

2.5. Về vốn điều lệ

Pháp luật không đặt ra mức vốn tối thiểu để thành lập công ty công nghệ thông tin. Do vậy, việc để vốn điều lệ của công ty cao hay thấp hoàn toàn phụ thuộc vào tổ chức, cá nhân thành lập công ty. Tuy nhiên, mức vốn điều lệ phải đảm bảo cho các hoạt động của công ty được diễn ra thuận lợi, tương ứng với giá trị tài sản của công ty.

>>> XEM THÊM: Thành lập công ty xuất nhập khẩu

3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin

Trình tự thành lập công ty công nghệ thông tin

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP để thành lập công ty công nghệ thông tin cần thực hiện theo quy trình sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để chuẩn bị thành lập công ty công nghệ thông tin, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần)
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và văn bản ủy quyền với trường hợp người đại diện theo ủy quyền. 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty. 
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, chủ thể nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: 

  • Trực tiếp tại cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài chính (VD: tại Hà Nội thì nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh và Tài chính Doanh nghiệp) 
  • Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. 
  • Qua dịch vụ bưu chính. 

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp nộp hồ sơ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì doanh nghiệp phải đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. 

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra văn bản thông báo cho chủ thể nộp hồ sơ.

Gọi ngay

Tư vấn luật sư 0878 548 558

4. Những giấy phép doanh nghiệp cần lưu ý khi thành lập công ty công nghệ thông tin

4.1. Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin

Tùy vào lĩnh vực kinh doanh của công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp có thể cần phải xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ như Bộ Thông tin và Truyền thông. Một số trường hợp cần có giấy phép này bao gồm:

  • Cung cấp dịch vụ mạng hoặc viễn thông: Các công ty cung cấp dịch vụ viễn thông, internet hoặc các giải pháp mạng, phần mềm nền tảng cần có giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các dịch vụ này phải tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật và các quy định liên quan đến an ninh mạng.
  • Phát triển phần mềm và ứng dụng: Công ty chuyên phát triển phần mềm ứng dụng có thể cần phải xin giấy phép về việc sản xuất và phân phối phần mềm, đặc biệt nếu phần mềm đó có tính năng lưu trữ, xử lý dữ liệu cá nhân hoặc liên quan đến các vấn đề bảo mật.

Giấy phép hoạt động sẽ giúp đảm bảo rằng công ty đáp ứng đầy đủ các quy định về an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu và các tiêu chuẩn quốc gia.

4.2. Giấy phép bảo mật thông tin

Bảo mật thông tin luôn là một vấn đề quan trọng trong ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo mật hoặc xử lý dữ liệu cá nhân. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép bảo mật thông tin từ Bộ Thông tin và Truyền thông. Giấy phép bảo mật thông tin chứng nhận rằng công ty có đủ khả năng và công nghệ để bảo vệ thông tin của khách hàng, đối tác và các hệ thống của mình khỏi các mối đe dọa từ các cuộc tấn công mạng, rò rỉ dữ liệu.

  • Các công ty cung cấp dịch vụ bảo mật mạng, phần mềm chống virus, hoặc các giải pháp bảo mật phải có giấy phép này. Điều này giúp bảo vệ không chỉ các doanh nghiệp mà còn các cá nhân sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
  • Một số yêu cầu cụ thể có thể bao gồm các chứng nhận về quy trình bảo mật thông tin, phần mềm bảo mật được cấp phép, và các biện pháp bảo vệ dữ liệu như mã hóa, xác thực đa yếu tố, v.v.

4.3. Giấy phép xuất nhập khẩu phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin

Nếu công ty công nghệ thông tin của bạn tham gia vào việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu phần mềm, thiết bị công nghệ thông tin từ nước ngoài, bạn sẽ cần xin giấy phép xuất nhập khẩu từ cơ quan có thẩm quyền (thường là Bộ Công Thương và các cơ quan chức năng liên quan).

  • Giấy phép này cần thiết để đảm bảo rằng các sản phẩm phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin nhập khẩu hay xuất khẩu đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và không vi phạm các quy định pháp lý quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu trí tuệ.
  • Các loại thiết bị công nghệ thông tin có thể bao gồm máy tính, điện thoại thông minh, thiết bị mạng, phần cứng máy tính, trong khi phần mềm có thể bao gồm các hệ điều hành, ứng dụng phần mềm doanh nghiệp, hoặc các chương trình bảo mật.

4.4. Chứng chỉ về an toàn thông tin

Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, đặc biệt là trong các ngành công nghệ thông tin, các công ty công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ bảo mật cần có chứng chỉ về an toàn thông tin. Đây là một yêu cầu quan trọng nếu công ty của bạn tham gia vào việc cung cấp các dịch vụ bảo vệ dữ liệu và an ninh mạng cho các doanh nghiệp khác.

  • Chứng chỉ này chứng nhận rằng công ty có thể bảo vệ các hệ thống công nghệ thông tin khỏi các tấn công mạng, đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu trong suốt quá trình xử lý và truyền tải.
  • Các chứng chỉ phổ biến bao gồm ISO/IEC 27001 (Quản lý an ninh thông tin), ISO/IEC 27018 (Bảo vệ thông tin cá nhân trong môi trường đám mây), hoặc các chứng chỉ khác liên quan đến an toàn thông tin như CISSP (Certified Information Systems Security Professional), CEH (Certified Ethical Hacker).

5. Các chính sách ưu đãi khi kinh thành lập công ty công nghệ thông tin

Với tác động mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghệ lên mọi phương diện đời sống xã hội như hiện nay, nhà nước đã ban hành nhiều quy định và chính sách hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động kinh doanh công nghệ thông tin phát triển, có thể kể đến như:

5.1. Ưu đãi về thuế và ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp sản xuất phần mềm

Nếu đáp ứng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp sản xuất phần mềm và sản phẩm nằm trong danh mục sản phẩm phần mềm do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thì doanh nghiệp công nghệ thông tin sẽ nhận được các ưu đãi như sau:

+ Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT): Doanh nghiệp sản xuất (hoặc kinh doanh) phần mềm không phải chịu thuế GTGT.

+ Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

+ Trong 4 năm đầu thành lập được miễn thuế TNDN;

+ Trong 9 năm tiếp theo, giảm 50% thuế TNDN phải nộp;

+ Trong vòng 15 năm (tính từ năm có doanh thu), được ưu đãi 10% thuế TNDN.

Ngoài ra, doanh nghiệp sản xuất phần mềm còn nhận được các ưu đãi đầu tư khác như được miễn, giảm tiền sử dụng hoặc thuê đất, miễn thuế nhập khẩu…

5.2. Các chính sách ưu đãi khác

  • Trong quá trình hoạt động nhiều sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ thông tin là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Để được pháp luật bảo hộ cho những đối tượng này, doanh nghiệp cần phải tiến hành thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. Doanh nghiệp có thể đăng ký bảo hộ cho sản phẩm công nghệ thông tin do mình tạo ra theo 02 cách thức:+ Đăng ký bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả: Đối với sản phẩm là chương trình máy, sưu tập dữ liệu.

       + Đăng ký sáng chế hoặc giải pháp hữu ích tại cục Sở hữu trí tuệ: Đối với giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình

  • Hỗ trợ đào tạo nhân lực: Nhà nước hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin trong việc đào tạo nhân lực chất lượng cao thông qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn.
  • Chính sách khuyến khích đầu tư: Các công ty công nghệ thông tin được hưởng các ưu đãi đầu tư, bao gồm giảm thuế, miễn giảm thuế nhập khẩu đối với các thiết bị công nghệ.
  • Ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp khởi nghiệp: Đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ thông tin, chính phủ cung cấp các chính sách ưu đãi đặc biệt như miễn thuế, hỗ trợ vay vốn, hoặc trợ cấp cho các dự án nghiên cứu công nghệ cao, giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn ban đầu.

    Gọi ngay

    Tư vấn luật sư 0878 548 558

6. Một số lưu ý khi thành lập công ty công nghệ thông tin

Sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp còn cần chú ý đến một số thủ tục sau: 

  • Công bố thông tin: Công ty có trách nhiệm tiến hành công bố thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 
  • Khắc dấu công ty: Công ty cần tiến hành khắc dấu theo mẫu dấu và thông tin về con dấu cần được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. 
  • Treo biển bảng: Công ty có nghĩa vụ làm biển hiệu công ty và treo tại địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 
  • Đăng ký thuế: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở chính. 
  • Sử dụng hóa đơn điện tử: Theo Luật quản lý thuế 2019 thì việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc với doanh nghiệp nên công ty sau khi thành lập cần nhanh chóng thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn điện tử và mua hóa đơn điện tử. 
  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty: Chủ doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch trong hoạt động công nghệ thông tin.

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần giải quyết trong trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay với chúng tôi - Luật Ánh Ngọc qua số Hotline: 0878548558 hoặc Email: lienhe@luatanhngoc.vn để được giải đáp và hỗ trợ bạn nhanh chóng với chi phí hợp lý.

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.