1. Tiềm năng phát triển công ty xuất khẩu nông sản
Theo Tổng cục Thống kê, trong năm 2024, sản lượng lương thực có hạt của Việt Nam đạt 48 triệu tấn, trong đó sản lượng lúa (thóc) đạt 43,5 triệu tấn; tổng sản lượng thịt các loại đạt 8,1 triệu tấn. Mặt khác, bình quân mỗi năm nước ta sản xuất được: 1,3-1,7 triệu tấn cà phê; 170-200 nghìn tấn hạt tiêu; 360-400 nghìn tấn hạt điều; trên 2,1 triệu tấn trái cây các loại; 1,3-1,5 triệu tấn mủ cao su…
Với sản lượng nông sản cao, Việt Nam là một trong những nước có tỷ trọng thị phần kim ngạch xuất khẩu xếp thứ hạng cao trên thế giới, như điều chiếm 60%; tiêu chiếm 32,2%; thủy sản chiếm 28,8%; đồ gỗ chiếm 24,3%; cao su chiếm 15%; cà phê chiếm 14,1%; lúa/gạo chiếm 10,3%; chè chiếm 8,5% và rau quả chiếm 7,8% trong tổng thị phần thương mại toàn cầu.
Tính riêng trong năm 2024, thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã có sự phát triển nhảy vọt với kim ngạch xuất khẩu rau quả đạt 7,12 tỷ USD; thủy sản đạt 10,07 tỷ USD; cà phê đạt 5,48 tỷ USD…
Qua những thành tựu trên, có thể thấy thị trường xuất khẩu nông sản tại Việt Nam đang chứa đựng nhiều cơ hội, là lựa chọn hàng đầu của nhiều tổ chức, cá nhân có mong muốn phát triển và mở rộng kinh doanh.
2. Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu nông sản

Để thành lập công ty nói chung và công ty xuất khẩu nông sản nói riêng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần đảm bảo các yêu cầu sau:
(a); Về chủ thể thành lập: pháp luật hiện hành quy định người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể thành lập công ty xuất khẩu nông sản không được thuộc các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định…
- Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân.
(b); Về tên doanh nghiệp: tùy theo doanh nghiệp muốn lập tên tiếng việt hay cả tên tiếng việt và tên nước ngoài mà điều kiện về tên công ty xuất khẩu nông sản có sự khác nhau. Cụ thể, Điều 37, 38, và 39 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Đối với tên tiếng Việt: phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Trong đó
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Ngoài ra, tên công ty xuất khẩu nông sản phải không vi phạm các trường hợp cấm của pháp luật như đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký hay sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc….
(c); Về ngành nghề đăng ký kinh doanh: Do hoạt động xuất khẩu nông sản không được liệt kê trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg nên quý khách hàng có thể lựa chọn các mã ngành kinh doanh nông sản và xin các giấy phép liên quan tới xuất khẩu để thực hiện hoạt động kinh doanh. Theo đó, doanh nghiệp có thể đăng ký các mã ngành sau:
- Mã ngành 4620 – Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
- Mã ngành 4631 – Bán buôn gạo, lúa mì, hạt ngũ cốc khác, bột mì.
- Mã ngành 4669 – Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.
- Mã ngành 4632 – Bán buôn thực phẩm.
(d); Về trụ sở chính công ty xuất khẩu: đối với các doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam thì trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Đồng thời, công ty xuất khẩu nông sản phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ đăng ký làm trụ sở.
3. Giấy tờ cần chuẩn bị để thành lập công ty xuất khẩu nông sản
Theo Điều 19, 20, 21 và 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tùy theo loại hình doanh nghiệp muốn thành lập mà hồ sơ cần chuẩn bị có sự khác nhau. Cụ thể:
(a); Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
(b); Đối với công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài.
(c); Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Bản sao giấy tờ pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
(d); Đối với công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
4. Thành lập công ty xuất khẩu nông sản ở đâu? Trình tự?

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ thể muốn thành lập công ty xuất khẩu nông sản cần thực hiện quy trình sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo phân tích ở mục 3, chủ thể có nhu cầu thành lập công ty xuất khẩu nông sản tiến hành nộp hồ sơ tới bộ phận chuyên môn của Sở Tài chính (như Phòng Đăng ký Kinh doanh và Tài chính Doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính thành phố Hà Nội…).
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo cho chủ thể thành lập bằng văn bản.
Bước 3: Hoàn thiện một số thủ tục pháp lý
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để đảm bảo tính pháp lý của công ty, doanh nghiệp cần hoàn thiện một số thủ tục pháp lý. Cụ thể:
- Công bố thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp: trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận, công ty xuất khẩu nông sản phải tiến hành công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký thuế: cơ quan thuế là cơ quan quản lý doanh nghiệp trong suốt quá trình vận hành do vậy, sau khi thành lập, công ty xuất khẩu nông sản có nghĩa vụ đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở chính và thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.
Ngoài các thủ tục bắt buộc trên, quý khách hàng có thể thực hiện thêm một số thủ tục như mua chữ ký số, đăng ký hóa đơn điện tử,...để quá trình hoạt động diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.
5. Các loại Giấy phép cần có để công ty xuất khẩu nông sản hoạt động
Xuất khẩu nông sản là hoạt động kinh doanh của công ty chứ không phải là ngành nghề được chuẩn hóa theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Do vậy, để có thể thực hiện hoạt động xuất khẩu nông sản, bên cạnh giấy phép xuất khẩu do Việt Nam cấp, doanh nghiệp còn phải tìm hiểu các loại giấy phép mà nước nhập khẩu nông sản yêu cầu.
Dưới đây, Luật Ánh Ngọc liệt kê cho quý bạn đọc một số loại giấy phép phổ biến khi xuất khẩu nông sản.
5.1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là chứng từ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ thể hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm nếu đáp ứng điều kiện theo luật định. Nông sản là một loại thực phẩm và xem xét Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì công ty xuất khẩu là đối tượng phải xin Giấy chứng nhận này.
>>>> Xem thêm bài viết: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
5.2. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT, phần lớn nông sản thuộc diện kiểm dịch thực vật, cụ thể:
- Thực vật.
- Sản phẩm của cây như các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây; Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật (trừ bột nhào, tinh bột biến tính)...
- Các loại nấm (trừ nấm ở dạng muối, đông lạnh, đóng hộp, nấm men).
- Kén tằm, gốc rũ kén tằm và cánh kiến.
Như vậy, khi tiến hành xuất khẩu nông sản, theo Điều 9, 10 Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT công ty phải thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận kiểm dịch với các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp tiến hành nộp 01 Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
Bước 2: Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ.
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Bước 3: Trả kết quả
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ thể nộp hồ sơ.
Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và phải thông báo cho chủ vật thể biết
5.3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Theo Khoản 4 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.
Theo đó, nhiều nước nhập khẩu yêu cầu Giấy chứng nhận này để xác định được nguồn gốc, xuất xứ của nông sản.
Căn cứ Điều 13, 15 và 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, quy trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân
Công ty xuất khẩu nông sản mới thành lập muốn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Theo đó, hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
- Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty thực hiện khai báo qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu không thể khai báo điện tử).
Sau khi đăng ký hồ sơ thương nhân thành công công ty thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Sau khi hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ, công ty xuất khẩu nông sản cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh.
- Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu (nếu có).
- Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.
- Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi.
- Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác.
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể đề nghị công ty cung cấp thêm bản sao sao y một số giấy tờ sau:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất).
- Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất).
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có).
- Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
Bước 3: Nộp và khai báo hồ sơ
Trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền, công ty xuất khẩu nông sản đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có.
Trường hợp công ty đính kèm hồ sơ trên trang điện tử thì thời hạn xử lý hồ sơ được quy định như sau:
- Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân.
- Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.
Trường hợp công ty nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công ty được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp công ty nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
>>>> Xem thêm bài viết: Xin C/O cho hàng xuất khẩu sang Mỹ cần những gì?
5.4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do
Theo Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 thì Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Căn cứ Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP thì danh mục hàng hóa liên quan tới nông sản phải xin CFS bao gồm:
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi.
- Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối.
- Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản.
Khi xuất khẩu nông sản thuộc danh mục trên, công ty phải xin CFS theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, bộ hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm các giấy tờ:
- 01 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh văn bản đề nghị cấp CFS theo mẫu quy định tại Thông tư 12/2018/TT-BCT.
- 01 bản sao có đóng dấu của công ty: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- 01 bản chính danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có).
- 01 bản sao có đóng dấu của công ty: Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Khi đã chuẩn bị đủ giấy tờ, công ty gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan cấp CFS. Theo Điều 5 Thông tư 12/2018/TT-BCT, cơ quan có thẩm quyền cấp CFS bao gồm:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ và trả CFS
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị cấp CFS, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp CFS cho công ty.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để công ty hoàn thiện hồ sơ.
Nếu không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5.5. Giấy phép xuất khẩu:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, công ty xuất khẩu nông sản thuộc danh mục phải xin giấy phép xuất khẩu bao gồm:
- Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước.
- Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
- Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
- Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường.
Sau khi xác định được hàng hóa của công ty thuộc trường hợp phải xin Giấy phép xuất khẩu, theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật về loại hàng hóa muốn xuất khẩu.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau sáp nhập đổi tên thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường) để đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu.
Bước 3: Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời thương nhân, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
Trên đây là một số giấy phép, giấy chứng nhận phổ biến khi thực hiện xuất khẩu nông sản. Để được tư vấn rõ ràng và phù hợp với loại nông sản muốn xuất khẩu, quý khách hàng có thể liên hệ với Luật Ánh Ngọc.
>>>> Xem thêm bài viết: Thành Lập Công Ty Cổ Phần Xuất Khẩu Nông Sản (Lúa Gạo) Tại Vĩnh Hưng
6. Q&A
Muốn xuất khẩu gạo có cần xin Giấy phép xuất khẩu?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 107/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp Việt Nam chỉ được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng đủ điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
Dịch vụ thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Luật Ánh Ngọc có ưu điểm gì?
Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Luật Ánh Ngọc, quý khách hàng có thể nhận được những quyền lợi sau:
- Tư vấn chuyên sâu và toàn diện: không chỉ dừng lại ở tư vấn thủ tục ban đầu, Luật Ánh Ngọc còn cung cấp các tư vấn chuyên sâu về sở hữu trí tuệ,...giúp công ty hoạt động hiệu quả.
- Quy trình trọn gói, tiết kiệm thời gian: Luật Ánh Ngọc cung cấp dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khâu nhận kết quả và làm việc với cơ quan nhà nước nếu cần.
- Chi phí hợp lý: với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi cam kết cung cấp cho quý khách hàng gói dịch vụ phù hợp với mong muốn của bạn.
Thành lập công ty xuất khẩu nông sản tốn bao nhiêu chi phí?
Theo Phụ lục Thông tư 47/2019/TT-BTC, việc thành lập công ty xuất khẩu nông sản thường phải nộp các khoản phí sau:
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng.
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng.
Ngoài ra, tùy loại nông sản mà công ty muốn xuất khẩu, doanh nghiệp còn phải mất thêm chi phí cấp một số loại giấy chứng nhận như giấy phép xuất khẩu, CFS,...
Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty xuất khẩu nông sản chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!