Trong quá trình khởi nghiệp, việc đặt tên doanh nghiệp là một trong những bước quan trọng đầu tiên và cũng là một trong những yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách đặt tên đúng quy định pháp luật. Việc đặt tên không chỉ đảm bảo tính chất pháp lý cho doanh nghiệp mà còn phản ánh được giá trị, sứ mệnh, tầm nhìn của doanh nghiệp đó. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật để có thể đưa ra quyết định chính xác cho doanh nghiệp của bạn.
Tình huống pháp lý: Ông A và 2 cộng sự là bà B và ông C cùng thực hiện hoạt động kinh doanh bán vật liệu xây dựng. Họ dự định thành lập công ty cổ phần để hoạt động kinh doanh. Ông A muốn nhờ luật sư tư vấn về tên doanh nghiệp để đảm bảo đúng theo quy định pháp luật.
Để đảm bảo tính hợp pháp về nội dung đặt tên doanh nghiệp, Công ty Luật Ánh Ngọc xin gửi đến khách hàng lời tư vấn trong bài viết này. Nếu có vấn đề gì vướng mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ đến chúng tôi để được giải đáp tận tình, chính xác nhất.
1. Quy định của pháp luật về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong thành lập doanh nghiệp, có thể mang ý nghĩa về lĩnh vực kinh doanh của công ty, hoặc nó có thể đề cập đến giá trị cốt lõi hoặc triết lý của công ty.
1.1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần;...
- Tên riêng: ABC;...
- Thứ nhất, loại hình doanh nghiệp được viết tắt: Có thể viết: "công ty cổ phần" hoặc "công ty CP"; "doanh nghiệp tư nhân";...
- Thứ hai, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu (“&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“);
- Thứ ba, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC;...
* Lưu ý:
Đối với tên công ty Luật, pháp luật quy định khá chặt chẽ hơn. "5. Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc". (Điều 35 Luật Luật sư 2006, sửa đổi bổ sung năm 2012).
Ví dụ: Công ty Luật TNHH X,...
1.2. Tên doanh nghiệp bằng nước ngoài
Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thứ nhất, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Thứ hai, trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Thứ ba, tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
2. Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp
Để đảm bảo tính hợp pháp, pháp luật đưa ra những quy định những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp như sau:
- Thứ nhất, đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Thứ hai, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Thứ ba, sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Cách tra cứu tên doanh nghiệp đã đăng ký
Việc tra cứu tên doanh nghiệp nhằm mục đích tránh việc tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
Các bước thưc hiện việc tra cứu tên doanh nghiệp như sau:
- Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn
- Bước 2: Chỉ Gõ Tên Riêng của doanh nghiệp cần tra cứu;
- Bước 3: Ấn “tra cứu tên doanh nghiệp”;
- Bước 4: Danh sách Tên doanh nghiệp sẽ được hiển thị.
Ví dụ: Ông A muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân để thực hiện hoạt động kinh doanh thực phẩm, đặt tên là "Doanh nghiệp tư nhân thực phẩm Lê A". Để xem tên doanh nghiệp có phù hợp với quy định của pháp luật hay không, ông A đã thực hiện việc tra cứu tên các DNTN đã đăng ký để tránh sự trùng lặp. Ông A đã thực hiện theo cú pháp: “thực phẩm” + “Lê A”, nếu không bị trùng tên, A có thể thành lập DN và hoạt động theo đúng quy định pháp luật.
Tên doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng đến sự thành lập của công ty/doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững trong thời gian dài. Với sự hỗ trợ chuyên nghiệp của các luật sư, khách hàng có thể yên tâm tin tưởng vào chất lượng dịch vụ và đạt được kết quả như mong muốn. Công ty Luật Ánh Ngọc luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện quy trình đăng ký tên doanh nghiệp. Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Ánh Ngọc để được tư vấn cụ thể.