Đất thổ cư là gì? Thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư


Đất thổ cư là gì? Thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư
Hiện nay nhu cầu chuyển đổi sang đất thổ cư ngày càng phổ biến. Vậy đất thổ cư là gì? Đất thổ cư là loại đất được sử dụng nhằm mục đích để ở. Cụ thể phân loại đất thổ cư; trình tự, thủ tục lên thổ cư, thời hạn sử dụng,… như thế nào, hãy cùng theo dõi bài viết để được giải đáp

1. Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là tên gọi khác của đất ở, là một trong những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích xây dựng nhà ở, xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, ao, vườn trong cùng một thửa đất tại các khu vực dân cư. Đất thổ cư bao gồm: đất ở nông thôn và đất ở đô thị.

Đất thổ cư là gì
Đất thổ cư gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị

2. Điều kiện để được chuyển đổi lên đất thổ cư

Để có thể chuyển đổi đất nông nghiệp, phi nông nghiệp lên đất thổ cư, việc chuyển đổi lên đất thổ cư phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Việc chuyển đổi lên đất thổ cư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Vị trí đất định chuyển đổi có nằm trong quy hoạch đất ở, khu dân cư, điểm dân cư không;
  • Việc chuyển đổi lên đất thổ cư phải được UBND cấp huyện nơi có đất chấp thuận;
  • Việc chuyển đổi lên đất thổ cư còn phụ thuộc vào căn cứ nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất như vị trí đất chuyển đổi, diện tích đất chuyển lên đất thổ cư

Ngoài ra, đất muốn chuyển đổi sang đất thổ cư phải là đất không có tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư. Cũng có một số trường hợp không phải xin phép khi chuyển đỏi mục đích sử dụng đất. Các bạn tham khảo thêm ở những bài viết của Luật Ánh Ngọc nhé!

Mọi người cũng xem: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở

3. Trình tự, thủ tục lên thổ cư

3.1. Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi lên đất thổ cư

Khác với các thủ tục liên quan đến đất đai khác, đối với thủ tục chuyển đổi lên đất thổ cư, người sử dụng đất chỉ cần chuẩn bị hai loại giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Nội dung đơn phải thể hiện rõ thông tin người xin chuyển đổi sang đất thổ cư, đặc điểm khu đất muốn chuyển đổi cũng như cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định về đất đai, nộp nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn;
  • Bản gốc giấy tờ liên quan đến diện tích đất muốn chuyển đổi như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ửo và quyền sử dụng đất ở, .....

Trường hợp đất ban đầu là đất trồng lúa nước thì phải bổ sung thêm văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất. 

Trong trường hợp người có nhu cầu chuyển đổi sang đất thổ cư nhưng không có Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất thì cần phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mọi người cũng xem: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất

3.2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư có thể nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền thông qua hai cách:

  • Nộp trực tiếp đến địa điểm nộp hồ sơ
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện

Trình tự, thủ tục cụ thể như sau:

Trình tự, thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư
Trình tự, thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư

4. Mất bao lâu để chuyển đổi lên đất thổ cư

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp khác không quá 15 ngày không tính thời gian người chuyển đổi sang đất thổ cư thực hiện nghĩa vụ tài chính, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian xem xét giải quyết đối với người chuyển đổi sang đất thổ cư có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cưkhông quá 25 ngày.

5. Một số câu hỏi thường gặp

5.1. Đất thổ cư có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư do hộ gia đình, cá nhân sử dụng có thời hạn lâu dài. Người sử dụng đất được sử dụng đất thổ cư ổn định lâu dài.

5.2. Đất thổ cư có phải đóng thuế không?

Căn cứ điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đất thổ cư là đối tượng phải chịu thuế nên người sử dụng đất phải đóng thuế hàng năm. Tiền thuế được tính như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết: Diện tích đất tính thuế, Giá của 01 mét vuông đất và Thuế suất %

5.3. Các loại chi phí phải nộp khi chuyển đổi lên đất thổ cư

Khi chuyển từ các loại đất khác sang đất thổ cư, người sử dụng đất cần nộp các khoản phí gồm:

  • Tiền sử dụng đất;
  • Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%;
  • Lê phí cấp Giấy chứng nhận: Mỗi tỉnh, thành phố có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp;
  • Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

5.4. Tự ý chuyển đổi sang đất thổ cư thì có bị phạt không?

Theo quy định của pháp luật, việc chuyển đổi sang đất thổ cư là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Do đó, trong trường hợp người sử dụng đất tự ý chuyển mục đích mà không thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư thì có thể bị xử phạt hành chính và bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Không thực hiện thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư mà tự ý chuyển đổi sang đất thổ cư thì có bị phạt không
Tự ý chuyển lên đất thổ cư có thể bị phạt tối đa lên đến 250 triệu đồng

Xem thêm bài viết: Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì bị xử phạt như thế nào?

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật Ánh Ngọc về câu hỏi "Đất thổ cư là gì" và cung cấp thủ tục lên thổ cư mới nhất. Nếu độc giả còn bất kỳ điều gì thắc mắc, xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ, giải đáp. 

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.