1. Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?
Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke là một loại giấy chứng nhận được cấp cho doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành kinh doanh có điều kiện. Thông thường, nó được cấp sau khi doanh nghiệp đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật Đầu tư 2020, kinh doanh karaoke được xem là một ngành nghề có điều kiện tại Việt Nam. Quy trình kinh doanh trong lĩnh vực này bắt buộc doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và tiếp theo là thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP yêu cầu tuân thủ các điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh karaoke, đặt ra nhu cầu cấp giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Ngoài ra, Nghị định 54/2019/NĐ-CP đặt ra các yêu cầu về giấy phép, trang thiết bị vật chất và quy định về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh karaoke.
2. Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke
"Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke" được quy định tại Điều 9, 10, 11 Nghị định 59/2019/NĐ-CP và Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL như sau:
2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh
- Đơn đề nghị: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Lưu ý: Ngoài các tài liệu nêu trên, doanh nghiệp có thể cần phải bổ sung thêm giấy tờ khác tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan quản lý và địa phương.
2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện
- Đơn đề nghị: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Lưu ý: Để bảo đảm tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý và địa phương.
3. Nộp hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke ở đâu?
3.1. Đối với hồ sơ ở cấp huyện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thực hiện thủ tục gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông qua các hình thức:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp sẽ yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép theo mẫu số 2.
3.2. Đối với hồ sơ ở cấp tỉnh
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thực hiện thủ tục gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thông qua các hình thức:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
- Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép sẽ yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép sẽ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Sau đó, cấp Giấy phép theo mẫu số 2.
- Trong trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan sẽ có văn bản thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
4. Một số câu hỏi liên quan
4.1. Chi phí xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke như thế nào?
Gần đây, Bộ Tài chính đã công bố thông tư 01/2021/TT-BTC, chi tiết về chi phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Dưới đây là mức phí thẩm định cấp giấy phép:
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép dịch vụ karaoke:
- 01-03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- 04-05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép vũ trường: 15.000.000 đồng/giấy.
Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép dịch vụ karaoke:
- 01-03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- 04-05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép vũ trường: 10.000.000 đồng/giấy.
Nếu có thay đổi chủ sở hữu, mức phí điều chỉnh là 500.000 đồng/giấy.
5.2. Thủ tục gia hạn giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke như thế nào?
Bước 1: Nộp đơn và hồ sơ
- Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke nộp đơn đề nghị tới UBND xã, phường, thị trấn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đồng thời, kèm theo hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Tiếp nhận và đánh giá hồ sơ
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và thực hiện đánh giá đầy đủ về thông tin và tiêu chuẩn yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả gia hạn
- Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép sẽ nhận giấy thông báo về việc gia hạn giấy phép. Thông báo này sẽ ghi rõ kết quả đánh giá và quyết định về việc gia hạn.
Lưu ý: Thủ tục cụ thể và giấy tờ yêu cầu có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể của địa phương hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
5.3. Doanh nghiệp không có giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke bị xử phạt như thế nào?
Theo Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, các biện pháp xử phạt đối với hành vi kinh doanh karaoke không có giấy phép như sau:
- Phạt tiền:
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với việc kinh doanh hoạt động karaoke mà không có giấy phép hoặc chưa đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
- Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
- Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
- Phạt tiền theo mức
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với sửa chữa, tẩy xóa, làm thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
- Phạt tiền tăng dần:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép.
5.4. Ủy quyền giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke có được không?
Theo quy định của pháp luật, việc ủy quyền giấy phép kinh doanh karaoke là không được chấp nhận. Hành vi ủy quyền giấy phép kinh doanh karaoke cho tổ chức hoặc cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke mà không có quyền lực và pháp lý là vi phạm và có thể bị phạt tiền theo quy định, trong khoảng từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
5.5. Cần làm gì đề chuẩn bị kinh doanh dịch vụ karaoke
Để kinh doanh trong ngành nghề karaoke, doanh nghiệp cần thực hiện một số bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và hoạt động hiệu quả. Dưới đây là một số công đoạn quan trọng:
- Chuẩn bị cơ sở vật chất:
- Đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh theo quy định.
- Trang bị đầy đủ thiết bị âm thanh, ánh sáng, và các phụ kiện liên quan.
- Đăng ký doanh nghiệp:
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước để có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
- Thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke từ cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, gồm đơn đề nghị, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, và các giấy tờ liên quan.
- Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự:
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự đối với ngành nghề kinh doanh karaoke.
- Chi trả các loại phí và thuế liên quan:
- Thanh toán các loại phí và thuế theo quy định của pháp luật.