Luật Ánh Ngọc

Hồ sơ xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke

Thủ tục hành chính | 2024-08-27 16:36:08

1. Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?

Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke là một loại giấy chứng nhận được cấp cho doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành kinh doanh có điều kiện. Thông thường, nó được cấp sau khi doanh nghiệp đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo Luật Đầu tư 2020, kinh doanh karaoke được xem là một ngành nghề có điều kiện tại Việt Nam. Quy trình kinh doanh trong lĩnh vực này bắt buộc doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và tiếp theo là thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP yêu cầu tuân thủ các điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh karaoke, đặt ra nhu cầu cấp giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Ngoài ra, Nghị định 54/2019/NĐ-CP đặt ra các yêu cầu về giấy phép, trang thiết bị vật chất và quy định về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh karaoke.

 

Dịch vụ karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện

2. Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke

"Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke" được quy định tại Điều 9, 10, 11 Nghị định 59/2019/NĐ-CP và Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL như sau:

2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh

Lưu ý: Ngoài các tài liệu nêu trên, doanh nghiệp có thể cần phải bổ sung thêm giấy tờ khác tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan quản lý và địa phương.

2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện

Lưu ý: Để bảo đảm tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý và địa phương.

3. Nộp hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke ở đâu?

 

Có sự khác biệt về thẩm quyền cấp giấy phép giữa cấp tỉnh và cấp huyện

3.1. Đối với hồ sơ ở cấp huyện

3.2. Đối với hồ sơ ở cấp tỉnh

4. Một số câu hỏi liên quan

4.1. Chi phí xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke như thế nào?

Gần đây, Bộ Tài chính đã công bố thông tư 01/2021/TT-BTC, chi tiết về chi phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Dưới đây là mức phí thẩm định cấp giấy phép:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép dịch vụ karaoke:

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép vũ trường: 15.000.000 đồng/giấy.

Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1:

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép dịch vụ karaoke:

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép vũ trường: 10.000.000 đồng/giấy.

Nếu có thay đổi chủ sở hữu, mức phí điều chỉnh là 500.000 đồng/giấy.

5.2. Thủ tục gia hạn giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke như thế nào?

Bước 1: Nộp đơn và hồ sơ

Bước 2: Tiếp nhận và đánh giá hồ sơ

Bước 3: Nhận kết quả gia hạn

Lưu ý: Thủ tục cụ thể và giấy tờ yêu cầu có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể của địa phương hoặc cơ quan quản lý nhà nước.

5.3. Doanh nghiệp không có giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke bị xử phạt như thế nào?

Theo Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, các biện pháp xử phạt đối với hành vi kinh doanh karaoke không có giấy phép như sau:

5.4. Ủy quyền giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke có được không?

Theo quy định của pháp luật, việc ủy quyền giấy phép kinh doanh karaoke là không được chấp nhận. Hành vi ủy quyền giấy phép kinh doanh karaoke cho tổ chức hoặc cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke mà không có quyền lực và pháp lý là vi phạm và có thể bị phạt tiền theo quy định, trong khoảng từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

5.5. Cần làm gì đề chuẩn bị kinh doanh dịch vụ karaoke

Để kinh doanh trong ngành nghề karaoke, doanh nghiệp cần thực hiện một số bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và hoạt động hiệu quả. Dưới đây là một số công đoạn quan trọng:


Bài viết khác