. Căn cứ pháp luật
2. Doanh nghiệp thẩm định giá là gì?
Doanh nghiệp thẩm định giá là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và được Bộ Tài chính cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chỉ những công ty thẩm định giá có chứng chỉ hoặc cá nhân được Bộ Tài chính cấp phép mới được phép thực hiện dịch vụ thẩm định giá doanh nghiệp. Các công ty hoặc cá nhân này phải đáp ứng các tiêu chí nhất định, có trình độ cần thiết và tuân thủ các tiêu chuẩn nghề nghiệp có liên quan. Pháp luật Việt Nam không quy định các phương pháp định giá cụ thể; thay vào đó, nó cho phép linh hoạt trong việc lựa chọn các phương pháp phù hợp dựa trên bản chất của doanh nghiệp và các tiêu chuẩn nghề nghiệp áp dụng. Doanh nghiệp thẩm định giá phải duy trì tính độc lập, khách quan và bảo mật trong quá trình thẩm định giá. Họ nên tránh xung đột lợi ích và đảm bảo rằng kết luận của họ dựa trên phán đoán hợp lý, chuyên môn nghiệp vụ và tuân thủ các quy định hiện hành.
Các báo cáo định giá do công ty định giá được chứng nhận lập phải tuân theo hình thức và nội dung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Các báo cáo phải cung cấp thông tin rõ ràng và minh bạch về quy trình định giá, các giả định cơ bản, dữ liệu hỗ trợ, phương pháp định giá được sử dụng và kết luận về giá trị của doanh nghiệp.
Hoạt động của các công ty thẩm định giá và các cá nhân được các cơ quan có thẩm quyền giám sát chặt chẽ để đảm bảo tuân thủ pháp luật. Họ tiến hành kiểm tra, ban hành các quy định và có thể áp dụng các biện pháp xử phạt nếu một công ty hoặc cá nhân thẩm định giá vi phạm các quy định hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết.
- Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá:
+ Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp thẩm định giá được hoạt động khi Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có thành viên là chủ sở hữu;
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên góp vốn;
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
- Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên hợp danh;
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty hợp danh phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó có 01 thẩm định viên là chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
- Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định giá
Căn cứ Điều 14 Nghị định 89/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 12/2021/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 60/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được doanh nghiệp xác nhận; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
- Danh sách xác nhận của doanh nghiện về vốn góp của các thành viên trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Biên lai nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
- Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).
Căn cứ Điều 15 Nghị định 89/2013/NĐ-CP và sửa đổi tại Nghị định 12/2021/NĐ-CP thì trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập như trên, Bộ Tài chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.
- Trường hợp từ chối cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5. Dịch vụ đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tại Luật Ánh Ngọc
- Tư vấn khách hàng về các điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Tư vấn khách hàng về các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Thực hiện các công việc theo trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo sụ ủy quyền của khách hàng
Trên đây là bài viết về điều kiện thành lập và kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của chúng tôi. Nếu Qúy khách có khó khăn, thắc mắc hoặc cần tư vấn các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ với Luật Ánh Ngọc qua điện thoại:0878.548.558 hoặc email: lienhe@luatanhngoc.vn để được hỗ trợ nhanh nhất. Rất mong nhận được sự phản hồi của Qúy khách hàng. Cảm ơn Qúy khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Ánh Ngọc.