1. Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh thẩm định giá
Luật Ánh Ngọc là một tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh thẩm định giá, đặc biệt tập trung vào việc hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình đăng ký và hoạt động trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản. Dưới đây là mô tả chi tiết về dịch vụ này.
- Chuẩn bị hồ sơ đề nghị: Luật Ánh Ngọc cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép bằng cách hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm việc thu thập và tổ chức mọi thông tin cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, và các văn bản khác liên quan.
- Điền đầy đủ thông tin: Việc điền đầy đủ và chính xác thông tin theo mẫu quy định là quan trọng để đảm bảo quá trình xin cấp giấy phép diễn ra thuận lợi. Luật Ánh Ngọc hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo rằng mọi thông tin được cung cấp đều đúng đắn và đầy đủ.
- Đảm bảo Điều Kiện Kinh Doanh: Dịch vụ này giúp doanh nghiệp kiểm tra và đảm bảo rằng họ đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính. Điều này có thể bao gồm cả việc đảm bảo đội ngũ thẩm định viên về giá có đủ chứng chỉ và kinh nghiệm cần thiết.
- Hướng dẫn về quy trình và tiêu chuẩn: Luật Ánh Ngọc cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình xin cấp giấy phép và các tiêu chuẩn cần đáp ứng. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ về những yêu cầu pháp lý và kỹ thuật trong lĩnh vực thẩm định giá.
- Hỗ trợ trong quá trình thanh toán lệ phí: Dịch vụ còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định mức lệ phí cần nộp và chuẩn bị hồ sơ liên quan. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi thủ tục thanh toán diễn ra một cách thuận lợi.
- Tư vấn pháp lý liên quan: Ngoài việc cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép, Luật Ánh Ngọc còn tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động thẩm định giá, giúp doanh nghiệp duy trì tuân thủ pháp lý và tránh rủi ro.
2. Điều kiện được cấp giấy phép kinh doanh thẩm định giá
Theo Điều 39 của Luật Giá 2012, để được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, các doanh nghiệp thực hiện thẩm định giá cần đáp ứng các điều kiện sau đây tùy thuộc vào loại hình tổ chức:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có thành viên là chủ sở hữu.
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Điều kiện giống như công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, nhưng cần có ít nhất 02 thành viên góp vốn.
- Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định.
- Công ty hợp danh:
- Điều kiện giống như công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, nhưng cần tối thiểu có 02 thành viên hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó có 01 thẩm định viên là chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần:
- Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định.
Điều kiện trên nhằm đảm bảo rằng các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ thẩm định giá có đủ chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh thẩm định giá
Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
- Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên được xác nhận bởi doanh nghiệp; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có).
- Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp.
- Danh sách xác nhận của doanh nghiệm về vốn góp của các thành viên (trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
- Biên lai nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại diện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).
Trình tự cấp:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.
- Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lệ phí:
4. Giấy phép kinh doanh thẩm định giá bị thu hồi trong trường hợp nào
Dưới đây là những trường hợp mà giấy chứng nhận có thể bị thu hồi:
- Kê khai không đúng hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ: Trong trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá kê khai thông tin không đúng, hoặc có hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ để đề nghị cấp giấy chứng nhận, họ có thể đối mặt với quá trình thu hồi.
- Không kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong 12 tháng liên tục: Doanh nghiệp thẩm định giá phải duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá liên tục trong khoảng thời gian 12 tháng. Nếu họ ngừng hoạt động trong khoảng thời gian này, giấy chứng nhận có thể bị thu hồi.
- Không khắc phục được vi phạm quy định sau đình chỉ kinh doanh: Nếu doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh trong 60 ngày vì vi phạm quy định, và họ không khắc phục được vi phạm trong thời hạn này, giấy chứng nhận có thể bị thu hồi.
- Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt hoạt động kinh doanh: Trong trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá bị giải thể, phá sản, hoặc tự chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có thể bị thu hồi.
Quy trình thu hồi được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 89/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 12/2021/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 60/2021/TT-BTC.
5. Một số câu hỏi liên quan
Câu hỏi: Theo quy định của pháp luật, chứng thư thẩm định giá là gì?
Câu trả lời: Theo quy định pháp luật, chứng thư thẩm định giá là một văn bản được lập bởi doanh nghiệp thẩm định giá để thông báo cho khách hàng và các bên liên quan về nội dung cơ bản của báo cáo kết quả thẩm định giá. Trong chứng thư này, doanh nghiệp thẩm định giá mô tả chi tiết quá trình thẩm định giá, kết quả thẩm định giá, và ý kiến của họ về giá trị của tài sản đã được thẩm định, phục vụ cho mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá, theo quy định của Khoản 16 và 17, Điều 4 của Luật Giá 2012.
Câu hỏi: Ai có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá?
Câu trả lời: Thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thuộc về Bộ Tài chính. Bộ Tài chính sẽ ra Quyết định thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời công khai danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận và xóa tên của họ khỏi Danh sách công khai doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá trên trang Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Đối với doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận, họ phải chấm dứt ngay lập tức việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, bắt đầu từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Câu hỏi: Doanh nghiệp thẩm định giá là gì?
Câu trả lời: Doanh nghiệp thẩm định giá là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, chuyên nghiệp trong lĩnh vực thẩm định giá. Để hoạt động trong lĩnh vực này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện và được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cần thiết cho doanh nghiệp thẩm định giá:
- Thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp thẩm định giá hoạt động đúng quy định và có đủ chất lượng, chuyên môn để thực hiện việc thẩm định giá theo yêu cầu của thị trường và theo tiêu chuẩn thẩm định giá.
Câu hỏi: Các trường hợp đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được quy định như thế nào?
Câu trả lời: Các trường hợp đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được quy định cụ thể theo khoản 1 Điều 40 của Luật Giá 2020 và Điều 19 Nghị định 89/2013/NĐ-CP như sau:
- Theo Luật Giá 2020:
- Doanh nghiệp không bảo đảm một trong các điều kiện quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn hoặc vi phạm tiêu chuẩn thẩm định giá.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp kê khai không đúng, có gian lận, giả mạo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận; không kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong 12 tháng; không khắc phục được vi phạm trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ; bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Theo Nghị định 89/2013/NĐ-CP:
- Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không đảm bảo một trong các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tương ứng của từng loại hình doanh nghiệp trong 03 tháng liên tục.
- Không tuân thủ Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
- Tiết lộ thông tin không được phép, thông đồng với khách hàng, làm sai lệch kết quả thẩm định giá, hoặc làm sai lệch thông tin về tài sản thẩm định giá.
Những hành vi sai lệch thông tin đối với tài sản thẩm định giá được xác định cụ thể, với mức sai lệch tối đa là 10% đối với bất động sản, thiết bị, phương tiện vận tải, và 15% đối với vật tư, hàng hóa.
Tóm lại, dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh thẩm định giá tại Luật Ánh Ngọc không chỉ đơn thuần là quy trình hành chính mà còn là sự hỗ trợ toàn diện để doanh nghiệp có thể tự tin và hiệu quả trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản.