Luật Ánh Ngọc

Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế - Những điều cần biết

Thủ tục hành chính | 2024-03-17 09:20:14

1. Căn cứ pháp lý

2. Kinh doanh hàng miễn thuế là gì?

 

Kinh doanh hàng miễn thuế

 

2.1. Khái niệm

Theo quy đinh tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về cửa hàng miễn thuế như sau:

1. Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, Việt Nam có một số cửa hàng miễn thuế được phép hoạt động nhằm thu hút khách du lịch và tăng doanh số bán hàng trong ngành dịch vụ. Tuy nhiên, các cửa hàng này thường chỉ có ở các khu vực đặc biệt như sân bay quốc tế, cảng biển, khu vực kinh tế đặc biệt. Một số cửa hàng miễn thuế nổi tiếng tại Việt Nam bao gồm:

Tuy nhiên, để mua được hàng miễn thuế, khách hàng cần phải có phiếu xuất khẩu hoặc là du khách nước ngoài mới được mua với giá miễn thuế.

2.2. Đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP về các đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế như sau: 

- Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế.

- Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.

- Người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh, không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.

- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế. Khi mua hàng miễn thuế cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.

- Đối tượng mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.

3. Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

 

Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

 

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP năm 2016 (sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP năm 2020) quy định về điều kiện kinh doanh hàng hóa miễn thuế như sau:

- Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế:

- Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.

- Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

4. Tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế

 

Tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế

 

- Các trường hợp tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế:

+ Theo đề nghị tạm dừng hoạt động của doanh nghiệp;

+ Các trường hợp thuộc đối tượng thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế quy định như sau:

- Trình tự, thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế:

- Trong thời gian tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, cơ quan hải quan thực hiện giám sát lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.

- Trong thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trở lại thì thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP.

- Thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế không quá 06 tháng kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động.

Xem thêm bài viết: Lợi ích của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Luật Ánh Ngọc để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Ánh Ngọc.


Bài viết khác