Luật Ánh Ngọc

Điều kiện thành lập công ty vận tải

Pháp lý doanh nghiệp | 2025-07-31 22:58:34

1. Thế nào là công ty vận tải? 

Thế nào là công ty vận tải?

Theo Từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê năm 2003 thì vận tải được hiểu là hoạt động chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài. 

Hiện nay, pháp luật không đưa ra định nghĩa về công ty vận tải nên dựa theo khái niệm vận tải có thể hiểu công ty vận tải là một loại hình doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển, thực hiện việc di chuyển người, hàng hóa, hoặc cả hai từ một địa điểm đến địa điểm khác bằng các phương tiện vận tải khác nhau và thu cước phí cho dịch vụ này. 

Tùy theo đối tượng mà công ty cung cấp dịch vụ, có thể chia làm 02 loại phổ biến: 

2. Điều kiện thành lập công ty vận tải năm 2025

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập công ty vận tải, chủ thể có nhu cầu, trước hết, phải đảm bảo các điều kiện thành lập doanh nghiệp nói chung. Cụ thể: 

(a); Chủ thể thành lập: Pháp luật không quy định rõ nhưng theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy, điều kiện với chủ thể thành lập công ty vận tải là không thuộc các trường hợp cấm của pháp luật. Cụ thể: 

(b); Tên doanh nghiệp vận tải: Theo Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2020, tên của công ty vận tải phải đảm bảo các yêu cầu sau:

(c); Trụ sở chính công ty vận tải: phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020). 

(d); Mã ngành nghề kinh doanh: Để kinh doanh vận tải thì việc đầu tiên các chủ thể cần làm là đăng ký các mã ngành liên quan đến hoạt động này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, Luật Ánh Ngọc đưa ra một số mã ngành quý khách hàng có thể đăng ký sau: 

Mã ngành 

Tên ngành 

4911

Vận tải hành khách đường sắt

4912

Vận tải hàng hóa đường sắt

4921

Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành

4922 

Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh

4931

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

4932 

Vận tải hành khách đường bộ khác

4933 

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

5021

Vận tải hành khách đường thủy nội địa

5022

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

5110 

Vận tải hành khách hàng không

5120

Vận tải hàng hóa hàng không

3. Điều kiện hoạt động công ty vận tải 

Theo  Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 Điều 3 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì đơn vị kinh doanh vận tải được định nghĩa là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải. Do vậy, ngoài đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, công ty còn phải đảm bảo yêu cầu để được cấp Giấy phép. 

3.1. Đối với hoạt động vận tải đường bộ

Theo Điều 13, 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, việc kinh doanh vận tải đường bộ phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây: 

(a); Vận tải hành khách đường bộ: pháp luật hiện hành quy định điều kiện kinh doanh ngành nghề này như sau: 

Về phương tiện vận tải: 

Về phù hiệu phương tiện vận tải: Theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP, phù hiệu phương tiện vận tải phải được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe. Đồng thời, nội dung phù hiệu được ghi như sau: 

(b); Vận tải hàng hóa đường bộ: để kinh doanh vận chuyển hàng hóa đường bộ, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện sau: 

Về phương tiện vận tải: 

Về phù hiệu vận tải: Theo Điều 8 và Điều 10 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, pháp luật quy định về vấn đề này như sau: 

(c); Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Xuất phát từ tính chất các loại hàng hóa này có thể gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe con người nên Điều 9, 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện gắt gao hơn: 

3.2. Đối với hoạt động vận tải đường sắt 

Theo Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP, điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt là: 

3.3. Đối với hoạt động vận tải đường thủy, đường biển 

Theo Điều 6 Nghị định 160/2016/NĐ-CP, công ty muốn kinh doanh vận tải biển cần đáp ứng các điều kiện sau: 

(a); Vận tải biển quốc tế

(b); Vận tải biển nội địa

(c); Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa: Đối với những loại hàng hóa đặc biệt, có thể gây hại đến tính mạng, sức khỏe của con người thì Điều 13, 14 Nghị định 34/2024/NĐ-CP đặt ra các điều kiện sau: 

3.4. Đối với vận tải đường hàng không 

Theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 89/2019/NĐ-CP, có thể nhận thấy các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đáp ứng các điều kiện dưới đây: 

(a); Về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác: Điều 6 Nghị định 89/2019/NĐ-CP quy định về vấn đề này như sau 

(b); Về tổ chức bộ máy: Điều 7 Nghị định 89/2019/NĐ-CP đưa ra điều kiện cho công ty muốn kinh doanh vận tải hàng không như sau: 

(c); Về vốn pháp định: pháp luật hiện hành quy định mức vốn tối thiểu để hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không là

Trường hợp công ty kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện: 

(d); Về phương án kinh doanh và chiến lược phát triển: 

Gọi ngay

Tư vấn luật sư 0878 548 558

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty vận tải hành khách

4. Quy trình thành lập công ty vận tải 

Quy trình thành lập công ty vận tải

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP để thành lập công ty vận tải cần thực hiện theo quy trình sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Đây là bước đầu tiên, quyết định thời gian hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp nhanh hay chậm. Theo quy định của pháp luật hiện hành, bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm: 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, chủ thể nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: 

Bước 3: Nhận kết quả 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. 

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra văn bản thông báo cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Tuy nhiên, việc thực hiện các bước trên mới đảm bảo quý khách hàng thành lập được công ty vận tải có tư cách pháp nhân. Việc hoạt động của công ty trên thực tế còn phải tiến hành xin Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực vận tải. 

Đăng ký tư vấn

>>>> Xem thêm bài viết: Điều kiện thành lập công ty vận tải du lịch

5. Một số lưu ý sau khi thành lập công ty vận tải 

Để công ty vận tải sau khi thành lập có thể đi vào hoạt động và phát triển, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau: 

5.1. Đề nghị cấp Giấy phép hoạt động

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty vận tải cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép con để hoạt động trong lĩnh vực vận tải. Theo đó, tùy loại hình vận tải mà doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục khác nhau. 

(a); Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ: 

Căn cứ Điều 20 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm các giấy tờ sau: 

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính. 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến doanh nghiệp. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho doanh nghiệp.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

(b); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển: 

Theo Điều 8 Nghị định 160/2016/NĐ-CP, để kinh doanh vận tải biển, công ty cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép con gồm các giấy tờ sau: 

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép con gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. 

Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan nhà nước cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Trong thời hạn 05 ngày, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho doanh nghiệp. 

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(c); Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Theo Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 89/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không gồm các giấy tờ sau: 

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty vận tải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. 

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định. 

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do. 

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. 

(d); Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm 

Một trong những loại Giấy phép công ty vận tải có thể quan tâm là Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Theo đó, bộ hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp giấy phép này được quy định như sau: 

Đối với vận chuyển chất ăn mòn, chất ôxi hóa, peroxit hữu cơ: 

Đối với vận chuyển hóa chất bảo vệ thực vật: 

Đối với vận chuyển các chất và vật phẩm nguy hiểm còn lại: 

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến cơ quan có thẩm quyền. Theo Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép là: 

Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan nhà nước thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, trường hợp nộp trực tiếp thì Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

5.2. Các thủ tục pháp lý cần được hoàn thiện

Sau khi thành lập công ty, bên cạnh việc xin Giấy phép hoạt động vận tải, doanh nghiệp còn cần chú ý đến một số thủ tục sau: 

6. Câu hỏi thường gặp 

Luật Ánh Ngọc có dịch vụ thành lập công ty vận tải không? 

Có. Luật Ánh Ngọc với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý luôn hỗ trợ khách hàng trong con đường thành lập doanh nghiệp nói chung và thành lập công ty vận tải nói riêng. 

Thời gian hoàn thiện thủ tục thành lập công ty vận tải là bao lâu?

Để thành lập công ty vận tải có tư cách pháp nhân, quý khách hàng thường mất 03 - 07 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu muốn xin Giấy phép hoạt động vận tải thì tùy theo loại Giấy phép cần xin, thời gian hoàn thiện thủ tục có thể dao động từ 30 - 90 ngày. 

Công ty vận tải cần quan tâm đến các loại thuế nào? 

Công ty vận tải cần quan tâm tới các loại thuế sau: 

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty vận tải chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!


Bài viết khác