1. Thế nào là công ty vận tải?
Theo Từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê năm 2003 thì vận tải được hiểu là hoạt động chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài.
Hiện nay, pháp luật không đưa ra định nghĩa về công ty vận tải nên dựa theo khái niệm vận tải có thể hiểu công ty vận tải là một loại hình doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển, thực hiện việc di chuyển người, hàng hóa, hoặc cả hai từ một địa điểm đến địa điểm khác bằng các phương tiện vận tải khác nhau và thu cước phí cho dịch vụ này.
Tùy theo đối tượng mà công ty cung cấp dịch vụ, có thể chia làm 02 loại phổ biến:
- Vận tải hành khách.
- Vận chuyển hàng hóa.
2. Điều kiện thành lập công ty vận tải năm 2025
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập công ty vận tải, chủ thể có nhu cầu, trước hết, phải đảm bảo các điều kiện thành lập doanh nghiệp nói chung. Cụ thể:
(a); Chủ thể thành lập: Pháp luật không quy định rõ nhưng theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy, điều kiện với chủ thể thành lập công ty vận tải là không thuộc các trường hợp cấm của pháp luật. Cụ thể:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định…
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.
(b); Tên doanh nghiệp vận tải: Theo Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2020, tên của công ty vận tải phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Gồm 02 thành tố được đặt theo công thức: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
- Trường hợp có tên doanh nghiệp bằng nước ngoài: phải là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh và giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên công ty vận tải không được vi phạm điều cấm của luật như sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký…
(c); Trụ sở chính công ty vận tải: phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020).
(d); Mã ngành nghề kinh doanh: Để kinh doanh vận tải thì việc đầu tiên các chủ thể cần làm là đăng ký các mã ngành liên quan đến hoạt động này. Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, Luật Ánh Ngọc đưa ra một số mã ngành quý khách hàng có thể đăng ký sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
4911 |
Vận tải hành khách đường sắt |
4912 |
Vận tải hàng hóa đường sắt |
4921 |
Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành |
4922 |
Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh |
4931 |
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) |
4932 |
Vận tải hành khách đường bộ khác |
4933 |
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
5021 |
Vận tải hành khách đường thủy nội địa |
5022 |
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa |
5110 |
Vận tải hành khách hàng không |
5120 |
Vận tải hàng hóa hàng không |
3. Điều kiện hoạt động công ty vận tải
Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 và Điều 3 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì đơn vị kinh doanh vận tải được định nghĩa là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải. Do vậy, ngoài đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, công ty còn phải đảm bảo yêu cầu để được cấp Giấy phép.
3.1. Đối với hoạt động vận tải đường bộ
Theo Điều 13, 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, việc kinh doanh vận tải đường bộ phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
(a); Vận tải hành khách đường bộ: pháp luật hiện hành quy định điều kiện kinh doanh ngành nghề này như sau:
Về phương tiện vận tải:
- Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Lắp thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét và không quá 20 năm đối với trường hợp còn lại.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có niên hạn sử dụng không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm đối với trường hợp còn lại.
- Niên hạn sử dụng của xe không quá 20 năm với trường hợp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
Về phù hiệu phương tiện vận tải: Theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP, phù hiệu phương tiện vận tải phải được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe. Đồng thời, nội dung phù hiệu được ghi như sau:
- Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
- Đối với xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”.
- Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: có phù hiệu “XE BUÝT”.
- Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi: có phù hiệu “XE TAXI” và phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định.
- Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng: có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và phải niêm yết đầy đủ các thông tin khác trên xe.
(b); Vận tải hàng hóa đường bộ: để kinh doanh vận chuyển hàng hóa đường bộ, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện sau:
Về phương tiện vận tải:
- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Sử dụng xe ô tô chở hàng, xe ô tô chuyên dùng để vận tải hàng hóa trên đường bộ.
- Có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô và khoản 1, 2 Điều 40 đối với xe bốn bánh có gắn động cơ.
Về phù hiệu vận tải: Theo Điều 8 và Điều 10 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, pháp luật quy định về vấn đề này như sau:
- Đối với xe taxi tải: xe phải có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống và mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết cụm từ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh vận tải.
- Đối với xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải: phải có phù hiệu “XE TẢI” được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.
- Đối với xe bốn bánh có gắn động cơ: phải có phù hiệu “XE CHỞ HÀNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.
(c); Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Xuất phát từ tính chất các loại hàng hóa này có thể gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe con người nên Điều 9, 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện gắt gao hơn:
- Người điều khiển phương tiện phải có đủ điều kiện điều khiển phương tiện và được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm.
- Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải được huấn luyện an toàn và cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn về loại hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.
- Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông.
- Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.
3.2. Đối với hoạt động vận tải đường sắt
Theo Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP, điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt là:
- Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.
- Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.
- Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.
3.3. Đối với hoạt động vận tải đường thủy, đường biển
Theo Điều 6 Nghị định 160/2016/NĐ-CP, công ty muốn kinh doanh vận tải biển cần đáp ứng các điều kiện sau:
(a); Vận tải biển quốc tế
- Cơ cấu công ty vận tải biển phải có bộ phận quản lý an toàn, bộ phận quản lý an ninh hàng hải, bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển và bộ phận thực hiện công tác pháp chế.
- Được tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh từ 05 tỷ đồng Việt Nam.
- Có tối thiểu 01 tàu biển.
- Người phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế.
- Người phụ trách bộ phận thực hiện công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật.
- Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
(b); Vận tải biển nội địa
- Công ty phải có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển.
- Phải được tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh với số tiền từ 500 triệu đồng Việt Nam.
- Phải có tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển có bằng cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế.
- Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
(c); Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa: Đối với những loại hàng hóa đặc biệt, có thể gây hại đến tính mạng, sức khỏe của con người thì Điều 13, 14 Nghị định 34/2024/NĐ-CP đặt ra các điều kiện sau:
- Thuyền viên, người lái làm việc trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn đặc biệt về vận tải hàng hóa nguy hiểm; được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm.
- Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và tại cảng, bến thủy nội địa phải được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.
- Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông và phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.
3.4. Đối với vận tải đường hàng không
Theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 89/2019/NĐ-CP, có thể nhận thấy các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
(a); Về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác: Điều 6 Nghị định 89/2019/NĐ-CP quy định về vấn đề này như sau
- Phương án phải gồm các nội dung: số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay; hình thức chiếm hữu; phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.
- Số lượng tàu bay: tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không.
(b); Về tổ chức bộ máy: Điều 7 Nghị định 89/2019/NĐ-CP đưa ra điều kiện cho công ty muốn kinh doanh vận tải hàng không như sau:
- Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất.
- Người phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên tham gia bộ máy điều hành.
(c); Về vốn pháp định: pháp luật hiện hành quy định mức vốn tối thiểu để hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không là
- Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam.
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam.
- Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.
Trường hợp công ty kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
- Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều lệ.
- Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.
- Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.
(d); Về phương án kinh doanh và chiến lược phát triển:
- Phải bao gồm các nội dung: đánh giá nhu cầu, xu hướng phát triển của thị trường và thực tiễn, mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.
- Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.
Gọi ngay
>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty vận tải hành khách
4. Quy trình thành lập công ty vận tải
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP để thành lập công ty vận tải cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đây là bước đầu tiên, quyết định thời gian hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp nhanh hay chậm. Theo quy định của pháp luật hiện hành, bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty vận tải.
- Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản cử đại diện theo ủy quyền với trường hợp có người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, chủ thể nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp tại cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài chính (VD: tại Hà Nội thì nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh và Tài chính Doanh nghiệp)
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho chủ thể nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra văn bản thông báo cho chủ thể nộp hồ sơ.
Tuy nhiên, việc thực hiện các bước trên mới đảm bảo quý khách hàng thành lập được công ty vận tải có tư cách pháp nhân. Việc hoạt động của công ty trên thực tế còn phải tiến hành xin Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực vận tải.
>>>> Xem thêm bài viết: Điều kiện thành lập công ty vận tải du lịch
5. Một số lưu ý sau khi thành lập công ty vận tải
Để công ty vận tải sau khi thành lập có thể đi vào hoạt động và phát triển, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:
5.1. Đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty vận tải cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép con để hoạt động trong lĩnh vực vận tải. Theo đó, tùy loại hình vận tải mà doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục khác nhau.
(a); Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ:
Căn cứ Điều 20 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
- Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc.
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính.
- Quyết định giao nhiệm vụ đối với người điều hành vận tải: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính.
Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến doanh nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
(b); Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển:
Theo Điều 8 Nghị định 160/2016/NĐ-CP, để kinh doanh vận tải biển, công ty cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép con gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 160/2016/NĐ-CP.
- Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ của từng chức danh và bằng, chứng chỉ liên quan của các chức danh: 01 bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Văn bản bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu).
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép con gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan nhà nước cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Trong thời hạn 05 ngày, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(c); Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Theo Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 89/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP.
- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không.
- Bản chính văn bản xác nhận vốn.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách.
- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay.
- Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ.
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty vận tải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
(d); Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Một trong những loại Giấy phép công ty vận tải có thể quan tâm là Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Theo đó, bộ hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp giấy phép này được quy định như sau:
Đối với vận chuyển chất ăn mòn, chất ôxi hóa, peroxit hữu cơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ hoặc bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên.
Đối với vận chuyển hóa chất bảo vệ thực vật:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Hợp đồng cung ứng: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ hoặc bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên.
Đối với vận chuyển các chất và vật phẩm nguy hiểm còn lại:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ hoặc bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên.
- Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
- Phương án ứng phó sự cố tràn dầu với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa: 01 bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến cơ quan có thẩm quyền. Theo Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép là:
- Bộ Công an: cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9.
- Bộ Quốc phòng: cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với hóa chất bảo vệ thực vật.
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan nhà nước thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, trường hợp nộp trực tiếp thì Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
5.2. Các thủ tục pháp lý cần được hoàn thiện
Sau khi thành lập công ty, bên cạnh việc xin Giấy phép hoạt động vận tải, doanh nghiệp còn cần chú ý đến một số thủ tục sau:
- Công bố thông tin: Công ty có trách nhiệm tiến hành công bố thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Khắc dấu công ty: Công ty cần tiến hành khắc dấu theo mẫu dấu và thông tin về con dấu cần được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Treo biển bảng: Công ty có nghĩa vụ làm biển hiệu công ty và treo tại địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký thuế: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở chính.
- Sử dụng hóa đơn điện tử: Theo Luật quản lý thuế 2019 thì việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc với doanh nghiệp nên công ty sau khi thành lập cần nhanh chóng thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn điện tử và mua hóa đơn điện tử.
6. Câu hỏi thường gặp
Luật Ánh Ngọc có dịch vụ thành lập công ty vận tải không?
Có. Luật Ánh Ngọc với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý luôn hỗ trợ khách hàng trong con đường thành lập doanh nghiệp nói chung và thành lập công ty vận tải nói riêng.
Thời gian hoàn thiện thủ tục thành lập công ty vận tải là bao lâu?
Để thành lập công ty vận tải có tư cách pháp nhân, quý khách hàng thường mất 03 - 07 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu muốn xin Giấy phép hoạt động vận tải thì tùy theo loại Giấy phép cần xin, thời gian hoàn thiện thủ tục có thể dao động từ 30 - 90 ngày.
Công ty vận tải cần quan tâm đến các loại thuế nào?
Công ty vận tải cần quan tâm tới các loại thuế sau:
- Thuế môn bài.
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khác: Thuế môi trường,...
Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty vận tải chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!