1. Các trường hợp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần giấy phép?
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép là hành vi mua bán, trao đổi, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mà không có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
Dựa vào quy định của Điều 3 Thông tư 13/2018/TT-BCT và khoản 6 Điều 1 Thông tư 31/2020/TT-BCT, Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, và sử dụng tại Việt Nam được chi tiết như sau:
- Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam (Danh mục vật liệu nổ công nghiệp) gồm có vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí và các vật liệu nổ công nghiệp khác được quy định chi tiết trong Phụ lục I của Thông tư;
- Các tổ chức có nhu cầu sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp mới mà chưa có trong Danh mục quy định tại Phụ lục I của Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí) phải gửi văn bản đăng ký đến Bộ Công Thương để được công nhận. Quá trình này bao gồm xem xét và bổ sung vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp. Mẫu văn bản đăng ký được quy định tại Phụ lục II của Thông tư;
- Việc thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp mới phải tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, cũng như bảo quản tiền chất thuốc nổ theo QCVN 01:2019/BCT;
- Vật liệu nổ công nghiệp cần phải có ghi nhãn đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu được phép ghi tên vật liệu nổ công nghiệp theo Phụ lục I của Thông tư này và có thể thêm tên thương mại của sản phẩm;
- Các tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí cần thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Dựa theo quy định trên, Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép kinh doanh tại Việt Nam (Danh mục vật liệu nổ công nghiệp) bao gồm vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí và các vật liệu nổ công nghiệp theo quy định trong Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư.
2. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép bị xử lý thế nào?
Theo quy định tại Điều 54 Nghị định 71/2019/NĐ-CP về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, hành vi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không có giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
Ngoài ra, người vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Quốc phòng thì người vi phạm có thể bị áp dụng thêm các biện pháp sau đây:
- Tước quyền sử dụng Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp từ 12 tháng đến 24 tháng;
- Đình chỉ hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 06 tháng đến 12 tháng.
Tóm lại, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao, đồng thời bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả và có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đình chỉ hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
3. Một số câu hỏi liên quan kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép
3.1. Xin giấy phép kinh doanh vật liệu nổ như thế nào?
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2019/NĐ-CP, tổ chức, doanh nghiệp muốn kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, phù hợp với quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
- Có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đáp ứng các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
- Có phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đáp ứng các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
- Có cán bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có phương án bảo đảm an toàn trong kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
3.2. Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là dịch vụ do các tổ chức, cá nhân cung cấp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức đáp ứng các điều kiện và thủ tục để được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Dịch vụ này thường bao gồm các công việc sau:
- Tư vấn pháp lý về các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Đại diện doanh nghiệp, tổ chức thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền.
Việc sử dụng dịch vụ xin giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thể giúp các doanh nghiệp, tổ chức tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xin cấp giấy phép.
Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
- Tiết kiệm thời gian: Các doanh nghiệp, tổ chức có thể tiết kiệm thời gian chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Giảm thiểu rủi ro: Các doanh nghiệp, tổ chức có thể được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm, giúp hạn chế rủi ro trong quá trình xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Tăng cơ hội thành công: Các doanh nghiệp, tổ chức có thể được hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, giúp tăng cơ hội được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp, tổ chức cần lưu ý lựa chọn các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ uy tín để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
3.3. Một số lưu ý khi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, các tổ chức, cá nhân khi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần lưu ý những điều sau:
- Phải có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp là điều kiện bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép này do Bộ Công Thương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân khi kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Không được mua, bán, trao đổi, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân không được phép.
Các tổ chức, cá nhân chỉ được mua, bán, trao đổi, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật, có thể gây nguy hiểm cho tính mạng, tài sản của con người và tài sản của Nhà nước. Do đó, các tổ chức, cá nhân cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, tránh vi phạm các quy định về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp không giấy phép có bị xử lý. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật, Quý khách có thể liên hệ Luật Ánh Ngọc để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.