Lệ phí đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước


Lệ phí đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu hai công dân Việt Nam cùng cư trú trong nước đăng ký kết hôn với nhau thì được miễn lệ phí khi đăng ký kết hôn. Pháp luật quy định thu lệ phí với trường hợp công dân đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

1. Đăng ký kết hôn

Theo Điều 3, khoản 5 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

Do đó, kết hôn không chỉ là một sự kiện pháp lý, mà còn là nguồn gốc phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi đồng ý kết hôn, cả nam và nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được quy định bởi Luật hôn nhân và gia đình, và họ phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền để việc kết hôn được công nhận là hợp pháp. Chỉ khi đáp ứng được những yêu cầu này, quan hệ vợ chồng giữa nam và nữ mới được thừa nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.

2. Lệ phí đăng ký kết hôn

2.1. Lệ phí đăng ký kết hôn đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước

Theo Điều 11 Luật Hộ tịch, đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau đây được miễn lệ phí:

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Như vậy, nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với nhau thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.

2.2. Lệ phí đăng ký kết hôn đối với việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp:

  • Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
  • Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn);…
  • Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn);…

Như vậy, ở mỗi địa phương thì mức thu lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là khác nhau, căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương đó, do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. 

Mức lệ phí đăng ký kết hôn được quy định tại một số địa phương:

  • Tại Hà Nội  là 1.000.000 đồng - Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND.
  • Tại Hải Phòng là 1.500.000 đồng - Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND.
  • Tại Đà Nẵng là 1.500.000 đồng - Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND.
  • Tại TPHCM là 1.000.000 đồng - Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.
  • Tại Cần Thơ là 1.500.000 đồng - Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn

3.1. Đăng ký kết hôn tại UNBD cấp xã

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

3.2. Đăng ký kết hôn tại UNBD cấp huyện

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Qua việc thực hiện các bước trên, quá trình đăng ký kết hôn được hoàn tất và hai bên nhận được Giấy chứng nhận kết hôn chính thức, đồng thời có được sự giải thích về quyền và trách nhiệm của mình trong hôn nhân theo quy định của pháp luật.

Kết hôn và đăng kí kết hôn là việc trọng đại trong cuộc đời của mỗi người. Vì vậy, những điều đó cần được thực hiện một cách nghiêm túc và đầy đủ, đảm bảo tính hợp pháp. Những điều tư vấn trên đây sẽ giúp các cặp đôi có được cái nhìn tổng quát về quá trình đăng kí kết hôn và lệ phí đăng kí kết hôn. Hy vọng những thông tin được Luật Ánh Ngọc chia sẻ trong bài viết đem lại những lợi ích tốt nhất cho quý khách hàng.

Với sự hỗ trợ chuyên nghiệp của các luật sư, khách hàng có thể yên tâm tin tưởng vào chất lượng dịch vụ và đạt được kết quả như mong muốn. Công ty Luật Ánh Ngọc luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Ánh Ngọc để được tư vấn cụ thể.

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.