[Giải đáp] Những quy định về mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế


[Giải đáp] Những quy định về mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế

Bên cạnh việc nhận di sản thừa kế, hiện nay người được nhận thừa kế cũng quan tâm đến việc từ chối di sản thừa kế. Hãy cùng Luật Ánh Ngọc tìm hiểu thêm về mẫu đơn từ chối tài sản được viết như thế nào? Quy định về mẫu từ chối nhận di sản thừa kế được quy định ra sao? dưới bài viết này: 

1. Mẫu từ chối nhận di sản thừa kế 

Mẫu đơn từ chối tài sản hay còn gọi là mẫu từ chối nhận di sản thừa kế là văn bản được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền về việc người được quyền thừa kế tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định mới nhất của pháp luật dân sự Việt Nam. Để giúp quý khách hàng hình dung được nội dung và cách thức của mẫu đơn, Luật Ánh Ngọc đã soạn thảo mẫu từ chối nhận di sản thừa kế.

Để xem chi tiết và tải về mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế, quý khách hàng vui lòng click vào đây: Mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế

Mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế
Minh họa mẫu giấy 

Ngoài ra, bên cạnh giấy từ chối nhận di sản thừa kế, nếu viết mẫu giấy tại văn phòng công chứng thì còn phải kèm theo lời chứng của công chứng viên và được lập thành văn bản. Luật Ánh Ngọc đã soạn thảo mẫu lời chứng của công chứng viên. Để xem chi tiết và tải về mẫu lời chứng của công chứng viên, quý khách hàng vui lòng click vào đây: Mẫu lời chứng của công chứng viên

Lời chứng của công chứng viên kèm theo giấy từ chối nhận di sản thừa kế
Minh họa mẫu lời chứng của công chứng viên

2. Những lưu ý khi viết mẫu từ chối nhận di sản thừa kế

Khi viết mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế thì cá nhân được hưởng thừa kế cần lưu ý một trong các lưu ý sau để đảm bảo mẫu giấy khi viết ra được đúng theo quy định và được chấp nhận ngay từ lần đầu nộp tại cơ quan có thẩm quyền. 

- Tên văn bản: Ghi rõ tên giấy từ chối nhận di sản thừa kế là văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;

- Địa chỉ viết giấy từ chối nhận di sản thừa kế: nhà riêng của người viết, trụ sở Văn phòng (phòng) công chứng;

- Người từ chối nhận di sản thừa kế (một người/nhiều người): ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD hoặc hộ chiếu kèm theo ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú. Ngoài ra người từ chối nhận di sản thừa kế còn phải ghi rõ mối quan hệ giữa mình và người để lại di sản thừa kế;

- Người để lại di sản thừa kế: ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết và ngày cấp giấy. Hộ khẩu thường trú; 

- Thống kê về di sản thừa kế: Trong giấy từ chối nhận di sản thừa kế, người từ chối nhận di sản thừa kế ghi đầy đủ thông tin về di sản được thừa kế mà mình được hưởng; 

- Cam đoan của người từ chối nhận di sản thừa kế khi viết giấy từ chối nhận di sản thừa kế. 

3. Giải đáp thắc mắc liên quan đến mẫu đơn từ chối tài sản

3.1. 03 Điều kiện phải đáp ứng để có thể được viết mẫu từ chối nhận di sản thừa kế

Tại vì di sản là phần tài sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Khi đó bên cạnh việc được nhận di sản thì người được nhận di sản sẽ phải thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản mà mình được nhận.

Vậy nên không phải người thừa kế di sản nào cũng được từ chối nhận di sản. Để có thể được từ chối nhận di sản thừa kế và được viết giấy từ chối nhận di sản thừa kế thì người từ chối phải đáp ứng 03 điều kiện sau: 

- Thứ nhất: Người từ chối phải là người có quyền được hưởng di sản thừa kế;

- Thứ hai: Viết giấy từ chối nhận di sản thừa kế và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia đi sản thừa kế để biết;

- Thứ ba: Thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

3.2. Sau khi viết mẫu đơn từ chối tài sản thì có thể từ chối công chứng không?

Căn cứ tại Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Đó là khi người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi đó, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định: “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”

Như vậy, công chứng viên tại bất kỳ văn phòng (phòng) công chứng có thể công chứng giấy từ chối nhận di sản thừa kế. Và người thừa kế sau khi viết giấy từ chối nhận di sản thừa kế không bắt buộc phải công chứng giấy từ chối di sản, họ có thể công chứng hoặc không (tùy thuộc nhu cầu của người thừa kế.

3.3. UBND thị trấn có được chứng thực giấy từ chối nhận di sản thừa kế không? 

Ủy ban nhân dân thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực giấy từ chối nhận di sản thừa kế. Ngoài ra, việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Vậy nên, không phải mình UBND thị trấn nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực có quyền được chứng thực giấy từ chối nhận di sản thừa kế mà UBND thị trấn khác trên lãnh thổ Việt Nam cũng có thể chứng thực giấy từ chối nhận di sản thừa kế được. 

Trên đây là những thông tin liên quan đến mẫu giấy từ chối nhận di sản thừa kế của Luật Ánh Ngọc gửi đến quý khách hàng. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới 0878.548.558 hoặc lienhe@luatanhngoc.vn, Luật Ánh Ngọc với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh rất vui lòng được hỗ trợ bạn.

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.