Hướng dẫn đơn giản về mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai 2023


Hướng dẫn đơn giản về mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai 2023
Hiện nay, tranh chấp đất đai là tranh chấp xảy ra rất thường xuyên và phổ biến. Khi các bên không tiến hành hòa giải hoặc hòa giải không thành thì phải gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn viết Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi UBND.

1. Tranh chấp đất đai là gì?

Hiện nay, tranh chấp đất đai là một vấn đề đang gây quan tâm trong xã hội. Các mối quan hệ đất đai không chỉ đơn thuần là quan hệ dân sự liên quan đến sở hữu tài sản của nhà nước, mà còn mang nhiều yếu tố thương mại.

Có một số giáo trình Luật đã giải thích về vấn đề này. Theo đó, tranh chấp đất đai là sự xảy ra sự bất đồng, mâu thuẫn hoặc xung đột về lợi ích, quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai. Các chủ thể tranh chấp đất đai chỉ là những người quản lý và sử dụng đất, không có quyền sở hữu đất đai.

Một quan điểm khác cho rằng tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn giữa các chủ thể (người sử dụng đất) trong việc xác định ai có quyền sử dụng một hay nhiều thửa đất cụ thể. Tranh chấp đất đai có thể bao gồm cả tranh chấp về địa giới giữa các đơn vị hành chính. Từ quan điểm của Luật đất đai cũ, tranh chấp đất đai bao gồm mọi tranh chấp phát sinh trong quan hệ đất đai như tranh chấp về quyền sử dụng đất, tranh chấp về tài sản liên quan đến đất và tranh chấp liên quan đến địa giới hành chính. Quan điểm này đã được nhiều cơ quan có thẩm quyền chấp nhận khi giải quyết tranh chấp.

Theo Hiến pháp 2013, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý. Luật đất đai 2013 quy định rằng "Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai." Tranh chấp đất đai là một loại tranh chấp phổ biến và phức tạp, vì vậy để giải quyết tranh chấp đất đai cần xác định các loại tranh chấp đất đai phổ biến. Tranh chấp đất đai liên quan đến quyền sử dụng đất, nhưng không liên quan đến tài sản gắn liền với đất.

 

Tranh chấp đất đai là gì?
Tranh chấp đất đai là gì?

 

Xem thêm bài viết: >>Những giấy tờ nào có thể chứng minh nguồn gốc đất mình đang sử dụng

2. Những trường hợp tranh chấp đất đai phổ biến

Hiện nay có 3 trường hợp phổ biến hay xảy ra tranh chấp đất đai đang được mọi người quan tâm và tìm hiểu. Cụ thể như sau:

2.1 Tranh chấp về quyền sử dụng đất

Những tranh chấp về quyền sử dụng đất là những cuộc tranh cãi xảy ra giữa các bên liên quan với việc xác định ai có quyền sử dụng hợp pháp một mảnh đất cụ thể. Trong loại tranh chấp này, thường có các vấn đề như tranh chấp về biên giới đất; tranh chấp đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp ly hôn hoặc thừa kế; tranh chấp đòi lại đất (khi người khác mượn đất mà không trả lại), hoặc tranh chấp giữa người dân tộc thiểu số và người tham gia xây dựng vùng kinh tế mới; tranh chấp về quyền sử dụng đất liên quan đến tranh chấp về địa giới hành chính.

2.2 Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

Dạng tranh chấp này thường xảy ra khi các bên có những giao dịch dân sự liên quan đến quyền sử dụng đất, chẳng hạn như tranh chấp về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc các tranh chấp liên quan đến việc bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

2.3 Tranh chấp về mục đích sử dụng đất

Đây là dạng tranh chấp ít phổ biến hơn, trong đó liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất. Thông thường, những tranh chấp này có căn cứ để giải quyết vì trong quá trình phân bổ đất cho các chủ thể sử dụng, Nhà nước đã xác định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất. Tranh chấp chủ yếu phát sinh khi người sử dụng đất không tuân thủ mục đích sử dụng đã được Nhà nước chỉ định khi giao đất hoặc cho thuê đất.

Xem thêm bài viết: >> Tặng cho đất đai có phải nộp thuế? Trình tự thủ tục tặng cho đất đai?

3. Điều kiện để giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND xã

Theo quy định tại khoản 2 Điều 202 của Luật Đất đai 2013, khi hai bên tranh chấp không thể hoà giải được, bạn có thể gửi đơn đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tranh chấp để yêu cầu hoà giải

Tuy nhiên, trong quá trình hoà giải cần lưu ý những điều sau:

  • Tranh chấp liên quan đến việc xác định ai là người có quyền sử dụng đất được được buộc phải hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tranh chấp;
  • Trong trường hợp tranh chấp liên quan đến giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về quyền sử dụng đất; trong thừa kế, chia tài sản chung của vợ chồng,... không bắt buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã.

4. Thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đất đai

Giải quyết tranh chấp đất đai là nhiệm vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm tìm ra các giải pháp hợp pháp để giải quyết các bất đồng và mâu thuẫn giữa các bên trong quan hệ đất đai, nhằm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các chủ thể dựa trên cơ sở pháp luật.

Theo Điều 203 của Luật đất đai 2013, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành công, sẽ được giải quyết như sau:

  • Tranh chấp đất đai có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 100 của Luật này và liên quan đến tài sản gắn liền với đất sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân;
  • Tranh chấp đất đai không có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 100 của Luật này, đương sự chỉ có hai lựa chọn giải quyết tranh chấp đất đai như sau;
  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định;
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

 

Thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đất đai
Thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đất đai

5. Đơn tranh chấp đất đai gửi UBND gồm những nội dung gì?

Khi viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ và ngày tháng năm viết đơn;
  • Đơn vị Kính gửi: UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi xảy ra tranh chấp;
  • Thông tin về người làm đơn, bao gồm họ tên, hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại của người yêu cầu;
  • Tóm tắt sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai;
  • Mô tả chi tiết về sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai theo trình tự thời gian; nêu rõ tranh chấp giữa hai bên liên quan đến diện tích đất tranh chấp;
  • Yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai một cách rõ ràng và cụ thể;
  • Tài liệu kèm theo ví dụ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan đến diện tích đất xảy ra tranh chấp.

Lưu ý rằng, khi làm mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND xã, cần xác định rõ yêu cầu giải quyết tranh chấp là gì. Tùy thuộc vào loại tranh chấp và tình huống cụ thể, bạn có thể điều chỉnh nội dung mẫu đơn để phù hợp nhất với trường hợp của mình.

6. Mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND cấp xã

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày  …  tháng  …  năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(V/v: Hòa giải tranh chấp đất đai)

Kính gửi : UBND xã

Tôi là :

Sinh năm:

CCCD/CMTND:

Đăng ký HKTT:

Địa chỉ liên hệ: 

Điện thoại liên hệ:

Tôi làm đơn này kính trình bày với Quý cơ quan một việc như sau 

Nhận thấy:

Hai bên không thể thương thương lượng, thỏa thuận được với nhau về việc gì? (Bạn trình bày ra). Nay căn cứ theo Khoản 2 Điều 202 Luật đất đai năm 2013 về  “Hoà giải tranh chấp đất đai” quy định:

Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình. Trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.”

Đề nghị của tôi:

Tôi làm đơn này, kính đề nghị Quý cơ quan, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tiến hành tổ chức buổi hòa giải để giải quyết tranh chấp về   đối với  thửa đất số:         địa chỉ        theo đúng quy định pháp luật.

Tôi mong nhận được sự giúp đỡ của Quý cơ quan một cách khách quan, công bằng và đúng pháp luật.

Trân trọng cảm ơn Quý cơ quan!

Tài liệu nộp kèm theo đơn:

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

7. Trình tự và thủ tục để giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay

Trình tự và thủ tục để giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay được quy định cụ thể như sau

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, bao gồm:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất Đai 2013;
  • Biên bản hòa giải có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã và có chữ ký của các bên tranh chấp đất;
  • Giấy tờ của người khởi kiện bao gồm:  Sổ hộ khẩu chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
  • Các giấy tờ chứng minh khác: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định ai khởi kiện vấn đề gì thì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho chính yêu cầu khởi kiện đó.

Bước 2. Tiến hành nộp đơn khởi kiện

Nơi nộp đơn khởi kiện: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có diễn ra đất đang tranh chấp.

Hình thức nộp: Có thể lựa chọn nộp bằng các cách sau

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3. Tòa thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện 

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ chưa đủ thì Tòa án yêu cầu bổ sung.

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ:

  • Tòa sẽ ra thông báo nộp tạm ứng án phí;
  • Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thuế theo giấy báo tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Tòa;
  • Sau đó tòa sẽ thụ lý để tiến hành giải quyết vụ việc.

Bước 4: Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử vụ việc 

  • Chuẩn bị xét xử: Thời hạn 04 tháng, trong trường hợp vụ việc có tính chất phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (Tổng 06 tháng – Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định);
  • Trong giai đoạn này Tòa sẽ tổ chức hòa giải tại Tòa, nếu các bên không hòa giải thành thì sẽ Tòa sẽ đưa vụ án tranh chấp ra xét xử sơ thẩm (nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ);
  • Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án và phải có căn cứ chứng minh. 

8. Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải tiến hành hoà giải không?

Dựa trên quy định tại Điều 202 của Luật Đất đai 2013 về cách thức giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai:

Đầu tiên, chính quyền nhấn mạnh việc các bên liên quan nên tự giải quyết hoặc sử dụng phương tiện hòa giải tại cơ sở. Nếu các bên không đạt được thỏa thuận, họ có thể nộp đơn kiến nghị tới Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có vấn đề tranh chấp) để yêu cầu can thiệp.

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm tổ chức giải quyết tranh chấp đất đai trong phạm vi quản lý. Trong quá trình xử lý, việc hợp tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và các tổ chức liên quan khác là điều cần thiết.

Quá trình giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã diễn ra trong khoảng thời gian không dài hơn 45 ngày, kể từ khi nhận được đơn yêu cầu.

Sau khi hòa giải, một biên bản sẽ được lập ra, chứng thực bởi chữ ký của các bên và sự xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã. Bản gốc biên bản sẽ được gửi cho các bên và lưu giữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tranh chấp. Trường hợp có sự thay đổi về ranh giới hoặc người sử dụng đất sau khi hòa giải, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi biên bản đến các cơ quan quản lý đất đai tương ứng.

Cuối cùng, các cơ quan quản lý đất đai sẽ nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cùng cấp để ra quyết định công nhận thay đổi và cấp lại các giấy tờ liên quan đến đất đai.

Xem thêm bài viết: >> Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai

9. Giải đáp một số câu hỏi liên quan đến tranh chấp đất đai

9.1 Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai là bao nhiêu lâu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai như sau: 

  • Thời hạn chuẩn bị đưa vụ án ra xét xử đối với tranh chấp đất đai là 04 tháng kể từ ngày thụ lý;
  • Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.

9.2 Đất đai không có giấy tờ hòa giải tại địa phương mất bao lâu?

Căn cứ Điều 202 Luật Đất đai 2013 quy định về hoà giải tranh chấp đất đai thì thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nơi xảy ra vụ việc. 

 

Đất đai không có giấy tờ hoà giải
Đất đai không có giấy tờ hoà giải

 

9.3 Những trường hợp nào được miễn án phí tranh chấp đất đai?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp được miễn án phí bao gồm:

  • Trẻ em;
  • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
  • Người cao tuổi; người khuyết tật;
  • Người có công với cách mạng;
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy  nhà nước khuyến khích tự hòa giải hoặc hòa giải cơ sở giữa các bên tranh chấp đất đai với nhau. Trong trường hợp các bên không hòa giải được được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân xã để tiến hành hòa giải.

Do đó, việc tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai là thủ tục bắt buộc phải được thực hiện theo quy định pháp luật.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi UBND xã mà Công ty Luật Ánh Ngọc muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật đất đai để kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.