Thành lập công ty cho thuê tài chính


Thành lập công ty cho thuê tài chính

Thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam ngày càng sôi động, mở ra cơ hội hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, để thành lập được công ty trong lĩnh vực này, chủ thể có nhu cầu đáp ứng các điều kiện pháp luật khắt khe. Bài viết dưới đây của Luật Ánh Ngọc sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cái nhìn toàn diện về điều kiện và quy trình thành lập công ty cho thuê tài chính.  

>>>> Luật sư gợi ý: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

1. Công ty cho thuê tài chính và các hoạt động chủ yếu

Công ty cho thuê tài chính và các hoạt động chủ yếu
Công ty cho thuê tài chính và các hoạt động chủ yếu

Khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (đã hết hiệu lực) có ghi nhận định nghĩa về Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.

Đến Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, pháp luật không còn quy định về khái niệm của loại hình công ty này mà gộp vào định nghĩa của công ty tài chính. Theo Khoản 12 Điều 4 Luật này thì Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính. 

Từ những phân tích trên có thể hiểu, Công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, hoạt động chính trong lĩnh vực cho thuê tài chính. Loại hình công ty này có những hoạt động chủ yếu sau: 

  • Cho thuê tài chính: là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
  • Hoạt động ngân hàng: bao gồm nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức; phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức; cho vay; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 
  • Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.

Tóm lại, công ty tài chính đang là hình thức kinh doanh được nhiều chủ thể trong xã hội quan tâm, đặc biệt là vấn đề thành lập doanh nghiệp. 

2. Điều kiện thành lập công ty cho thuê tài chính

Để thành lập công ty cho thuê tài chính, pháp luật hiện hành đặt ra nhiều quy định khắt khe để đảm bảo công ty hoạt động ổn định cũng như không ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Theo đó, những điều kiện cần đảm bảo để thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực này là: 

2.1. Loại hình doanh nghiệp 

Khoản 3 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định rõ hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. 

Mặt khác, Khoản 41 Điều 4 Luật này đưa ra định nghĩa về tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành. 

Tóm lại, công ty cho thuê tài chính là một loại hình của tổ chức tín dụng phi ngân hàng nên hình thức pháp lý của công ty này cũng là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. 

2.2. Vốn điều lệ

Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Đối với lĩnh vực cho thuê tài chính, pháp luật đặt ra mức vốn điều lệ tối thiểu để đảm bảo hoạt động của công ty kinh doanh ngành nghề này. Theo Khoản 6 Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP thì mức vốn pháp định của công ty cho thuê tài chính là 150 tỷ đồng. 

2.3. Người đại diện theo pháp luật

Căn cứ Điều 11 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, người đại diện theo pháp luật của Công ty cho thuê tài chính phải đáp ứng điều kiện sau: 

  • Được quy định tại Điều lệ và là một trong những trường hợp sau: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc). 
  • Phải cư trú tại Việt Nam, trường hợp vắng mặt ở Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng đang cư trú tại Việt Nam. 

2.4. Nhân sự công ty 

Bên cạnh những điều kiện đặt ra cho người đại diện theo pháp luật của công ty, pháp luật hiện hành còn quy định những yêu cầu mà các thành viên, các nhà quản lý, nhà điều hành trong công ty cho thuê tài chính phải đảm bảo. Cụ thể, Điều 41 Luật Các Tổ chức tín dụng quy định như sau: 

(a); Đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên: 

  • Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ như người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng….
  • Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
  • Có trình độ từ đại học trở lên.

Đồng thời, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên còn phải có kinh nghiệm thuộc một trong các trường hợp sau: 

  • Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng.
  • Có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng.
  • Có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  • Có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.

(b); Đối với thành viên độc lập Hội đồng quản trị: 

  • Không phải là người đang làm việc cho công ty cho thuê tài chính hoặc công ty con của công ty cho thuê tài chính đó hoặc đã làm việc cho công ty cho thuê tài chính hoặc công ty con của công ty cho thuê tài chính đó trong 03 năm liền kề trước đó.
  • Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của công ty cho thuê tài chính đó, ngoài những khoản thù lao của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng. 
  • Không có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của những người này là cổ đông lớn của công ty cho thuê tài chính đó, người quản lý hoặc kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của công ty cho thuê tài chính đó hoặc công ty con của công ty cho thuê tài chính đó. 
  • Không đại diện sở hữu cổ phần của công ty cho thuê tài chính đó; không cùng với người có liên quan sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 01% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty cho thuê tài chính đó.
  • Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty cho thuê tài chính đó tại bất kỳ thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.

(c); Đối với thành viên Ban kiểm soát: 

  • Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ như người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng….
  • Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
  • Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán. 
  • Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán. 
  • Không phải là người có liên quan của người quản lý tổ chức tín dụng đó.
  • Trưởng ban kiểm soát phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

(d); Đối với Tổng giám đốc (Giám đốc): 

  • Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ như người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng….
  • Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
  • Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán. 
  • Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

Đồng thời, phải có một trong các điều kiện sau đây: 

  • Có ít nhất 05 năm là người điều hành tổ chức tín dụng.
  • Có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
  • Có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán. 

(e); Đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty con và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ: 

  • Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ khoản 2 Điều 42 của Luật này; đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) phải không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
  • Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán hoặc ngành khác thuộc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; có trình độ từ đại học trở lên về ngành khác và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm. 
  • Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. 

2.5. Chủ thể thành lập 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, chủ thể thành lập công ty cho thuê tài chính phải đảm bảo các yêu cầu sau: 

  • Thành viên góp vốn của công ty cho thuê tài chính là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải là pháp nhân. Tổng số thành viên góp vốn không được vượt quá 05 thành viên. Tỷ lệ sở hữu phần vốn góp tối đa của một thành viên, một thành viên và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn điều lệ của công ty cho thuê tài chính.
  • Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% vốn điều lệ của công ty cho thuê tài chính; các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% tổng số cổ phần do các cổ đông sáng lập nắm giữ.

2.6. Tên công ty cho thuê tài chính

Căn cứ Điều 37, 38 Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty cho thuê tài chính phải đáp ứng các điều kiện sau: 

(a); Đối với tên tiếng Việt: 

  • Gồm 02 bộ phận: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. 
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”; “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”. 
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 

(b); Đối với tên nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Đồng thời, tên của công ty cho thuê tài chính không được vi phạm các điều cấm của luật: 

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.7. Trụ sở chính công ty 

Căn cứ Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của công ty tài chính phải đáp ứng các điều kiện dưới đây: 

  • Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Có quyền sử dụng hợp pháp với địa điểm đặt trụ sở. 

2.8. Mã ngành nghề 

Một trong những điều kiện quan trọng để thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính là phải đăng ký mã ngành nghề phù hợp với lĩnh vực này. Theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg, một số mã ngành nghề mà công ty cho thuê tài chính có thể đăng ký bao gồm: 

Mã ngành nghề 

Tên ngành nghề 

6491 

Hoạt động cho thuê tài chính

6492 

Hoạt động cấp tín dụng khác

6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 

Sau khi đáp ứng các điều kiện trên, tổ chức, cá nhân thành lập có thể chuẩn bị hồ sơ cũng như thủ tục đăng ký thành lập công ty cho thuê tài chính. 

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập tổ chức tài chính vi mô

3. Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty cho thuê tài chính

Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 thì Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong đó có công ty cho thuê tài chính là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, chủ thể thành lập cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cho thuê tài chính và 01 bộ hồ sơ xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này. 

3.1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cho thuê tài chính

Theo Điều 21, 22 Luật doanh nghiệp 2020Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đầy đủ bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty cho thuê tài chính. 
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. đối với công ty cổ phần. 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). 

3.2. Hồ sơ xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực cho thuê tài chính

Căn cứ Điều 11, 12, 13 Thông tư 57/2024/TT-NHNN, tùy theo hình thức pháp lý của công ty tài chính mà bộ hồ sơ cần chuẩn bị để xin Giấy phép có sự khác nhau. Theo đó, pháp luật quy định các loại giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp như sau: 

(a); Hồ sơ chung đề nghị cấp Giấy phép: 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Dự thảo Điều lệ của công ty cho thuê tài chính.
  • Đề án thành lập công ty cho thuê tài chính.  
  • Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến: Sơ yếu lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp; Các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn; Văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
  • Biên bản cuộc họp hội nghị thành lập của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu và phê duyệt danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.

(b); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với công ty cho thuê tài chính cổ phần: ngoài các giấy tờ chung, chủ thể còn cần chuẩn bị thêm các tài liệu sau 

  • Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập như Đơn mua cổ phần; Bảng kê khai người có liên quan; Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi doanh nghiệp kiểm toán….
  • Điều lệ của công ty cho thuê tài chính đã được Đại hội thành lập thông qua. 
  • Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát.
  • Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
  • Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập. 
  • Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính. 
  • Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép.

(c); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn: 

  • Danh sách các thành viên sáng lập, thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật (nếu có). 
  • Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
  • Đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam như Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. 
  • Đối với chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt: Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp…
  • Đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài: Sơ yếu lý lịch của người được cử đại diện phần vốn góp; Phiếu lý lịch tư pháp của người được cử đại diện phần vốn góp và một số giấy tờ khác nếu cần. 
  • Điều lệ của công ty cho thuê tài chính đã được Hội đồng thành viên thông qua. 
  • Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập.
  • Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
  • Báo cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam hoặc báo cáo của ngân hàng thương mại được chuyển giao về việc tuân thủ quy định điều kiện cấp Giấy phép và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép. 
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đề nghị cấp Giấy phép. 

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Ban Trù bị phải bổ sung thâm các giấy tờ: 

  • Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
  • Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát. 

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Ban Trù bị phải bổ sung thâm các giấy tờ: 

  • Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. 
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát. 
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, chủ thể thành lập công ty cho thuê tài chính có thể thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. 

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty mua bán nợ

4. Các bước thành lập công ty cho thuê tài chính

Các bước thành lập công ty cho thuê tài chính
Các bước thành lập công ty cho thuê tài chính

Công ty cho thuê tài chính muốn thành lập và đi vào hoạt động phải trải qua 02 giai đoạn. 

Giai đoạn 1: Thành lập công ty cho thuê tài chính

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giai đoạn này gồm các bước sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp 

Chủ thể thành lập công ty cho thuê tài chính tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ hợp lệ. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo cho chủ thể thành lập bằng văn bản. 

Giai đoạn 2: Xin Giấy phép hoạt động cho thuê tài chính

Căn cứ Thông tư 57/2024/TT-NHNN, việc xin Giấy phép được thực hiện như sau: 

Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép 

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Ban trù bị công ty cho thuê tài chính nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (bộ phận Một cửa).

Bước 4: Xét duyệt hồ sơ 

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (bộ phận Một cửa). 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản gửi Ban trù bị về việc đã nhận đầy đủ văn bản bổ sung.

Bước 5: Nhận Giấy phép 

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép. 

5. Thủ tục cần hoàn thiện sau khi thành lập công ty cho thuê tài chính

Sau khi thành lập công ty cho thuê tài chính, để công ty đi vào hoạt động không chỉ cần Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép hoạt động cho thuê tài chính mà còn phải hoàn tất các thủ tục pháp lý sau: 

  • Khắc dấu công ty: Đây là hoạt động tạo con dấu pháp nhân, công cụ không thể thiếu để chứng thực tính pháp lý của mọi văn bản, giao dịch. Đây là bước đầu tiên và quan trọng để doanh nghiệp chính thức hoạt động.
  • Mua chữ ký số: Chữ ký số là công cụ hỗ trợ công ty trong các giao dịch điện tử, đặc biệt là ký kết hợp đồng trực tuyến, khai báo thuế qua mạng và phát hành hóa đơn điện tử. Do vậy, doanh nghiệp nên mua chữ ký số ngay từ ban đầu. 
  • Treo biển bảng công ty: Đây là yêu cầu bắt buộc sau khi có giấy phép kinh doanh. 
  • Đăng ký thuế: Sau khi thành lập, doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế và các thông tin liên quan với cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở chính. 

Trên đây là một số thủ tục pháp lý doanh nghiệp cần hoàn thiện để đảm bảo công ty cho thuê tài chính của mình được thành lập và hoạt động hợp pháp. 

6. FAQ - Câu hỏi thường gặp

Pháp luật có giới hạn thời gian hoạt động của công ty cho thuê tài chính không? 

Có. Theo Điều 5 Thông tư 57/2024/TT-NHNN thì thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.

Lệ phí Nhà nước để thành lập công ty cho thuê tài chính là bao nhiêu? 

Căn cứ Phụ lục Thông tư 47/2019/TT-BTC thì khi thành lập doanh nghiệp này cần nộp các khoản sau: 

  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng 
  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng với trường hợp nộp trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính.  

Thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty cho thuê tài chính? 

Thông thường, thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty cho thuê tài chính sẽ kéo dài từ 120 - 150 ngày.

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty cho thuê tài chính chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.