1. Đơn ly hôn có chữ ký 2 bên
1.1. Đơn ly hôn có chữ ký 2 bên là gì?
Hiện nay, có 2 hình thức ly hôn là “ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng” và “ly hôn thuận tình theo yêu cầu của cả hai vợ chồng“. Người yêu cầu ly hôn phải ký vào đơn ly hôn để xác nhận việc yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Do vậy, khi vợ chồng thuận tình ly hôn, cùng có yêu cầu ly hôn thì đơn ly hôn phải có chữ ký của cả 2 bên vợ chồng.
Theo đó, có thể hiểu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên là đơn thuận tình ly hôn khi mà hai bên quyết định ly hôn sẽ viết và cả 2 vợ chồng cùng ký tên.
1.2. Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình có chữ ký của 2 bên
Mẫu ly hôn thuận tình được viết theo mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
Tải mẫu đơn: Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình có chữ ký 2 bên
2. Cách viết nội dung đơn xin ly hôn thuận tình
Bên cạnh mẫu đơn ly hôn, dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết đơn ly hôn theo đúng quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
Về phần thông tin chung: Ghi chính xác thông tin của 02 vợ chồng khớp với sổ hộ khẩu hoặc khớp với chứng minh nhân dân.
Về quan hệ hôn nhân, trình bày chính xác toàn bộ thời gian, quá trình chung sống giữa hai vợ chồng, lý do dẫn đến ly hôn? (Do ngoại tình/cờ bạc/bạo hành gia đình hay do bất đồng quan điểm, cuộc sống hôn nhân nhạt nhẽo….?), mâu thuẫn phát sinh do đâu, 02 vợ chồng đã ly thân hay chưa, thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ, đã bao giờ được hòa giải chưa?...
Về con cái: Nếu đã có con chung ghi đầy đủ thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi: Chưa có.
Nếu 02 vợ chồng đã thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi nội dung thỏa thuận.
Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.
Về tài sản: Nếu có tài sản chung và yêu cầu Tòa án phân chia thì liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung ghi: Không có. Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi 02 bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia.
Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi: Không có… Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia thì ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia.
Trong đơn ly hôn thuận tình, bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng.
3. Nộp đơn xin ly hôn ở đâu
Khi hai vợ chồng cần nộp đơn ly hôn có chữ ký của cả hai bên và trực tiếp đến Tòa án nhân dân quận/huyện nơi đã đăng ký kết hôn. Tại đây, cả 2 sẽ nộp đơn và trình bày lý do ly hôn. Ngoài ra, cả 2 cũng cần mang theo các giấy tờ cần thiết theo quy định, như giấy chứng nhận kết hôn, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, v.v.
Cuối cùng, 2 người cần nộp lệ phí nộp đơn theo quy định của Tòa án. Quy trình này nhằm đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của hồ sơ ly hôn. Tòa án sẽ giải quyết vụ việc ly hôn trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Ly hôn là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống của cả hai vợ chồng và con cái.
Do đó, hai vợ chồng cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định ly hôn. Nếu quyết định ly hôn, hai vợ chồng cần thỏa thuận về các vấn đề liên quan một cách hợp lý và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
4. Dịch vụ tư vấn hôn nhân tại Công ty Luật Ánh Ngọc
Hiện nay, cuộc sống hôn nhân gia đình không phải lúc nào cũng tìm được tiếng nói chung, khi đó sẽ bắt đầu xảy ra những mâu thuẫn, cãi cọ. Chính vì điều này mà pháp luật hôn nhân gia đình ra đời để điều chỉnh các hành vi mà pháp luật cho phép.
Tuy nhiên, việc hiểu biết pháp luật còn nhiều hạn chế và không phải ai cũng nắm rõ cũng như tuân thủ theo đúng quy định ban hành. Hiểu được tính cấp thiết này, Luật Ánh Ngọc xin cung cấp dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình để có thể hỗ trợ Quý khách hàng trong việc giải quyết các mâu thuẫn, là cầu nối giữa pháp luật và các thành viên trong gia đình, thực hiện các công việc bao gồm: tư vấn pháp luật, thủ tục theo yêu cầu khách hàng.
5. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp
5.1. Nộp đơn ly hôn có mất tiền không?
Hiện nay, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí ly hôn là 300.000 đồng. Trong đó, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.
Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận.
Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.
5.1. Nộp đơn xin ly hôn cần có thêm giấy tờ gì?
Nộp kèm đơn ly hôn gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể nộp bản sao chứng thực đăng ký kết hôn; Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại...
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…