1. Các quy định cần tuân thủ để thủ tục ly dị đơn phương được giải quyết
1.1. Các giấy tờ pháp lý cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục ly dị đơn phương
Theo các trường hợp được áp dụng quyền ly dị đơn phương được nêu ở trên, để thực hiện thủ tục ly dị đơn phương thì các cá nhân có mong muốn ly dị cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý yêu cầu đơn phương ly dị đơn phương, cụ thể bao gồm:
- Đơn xin ly dị đơn phương (hoặc có thể áp dụng mẫu đơn khởi kiện dân sự);
- Bản sao công chứng CCCD còn hiệu lực;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Trường hợp bị mất hoặc không có giấy chứng nhận kết hôn thì phải xin xác nhận từ Ủy ban nhân dân nơi trước đó tiến hành đăng ký kết hôn để xin xác nhận;
- Bản sao giấy khai sinh của con;
- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn;
- Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn
Các tài liệu khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ), đăng ký xe, sổ tiết kiệm… (bản sao, nếu có)...
1.2. Địa điểm nộp các giấy tờ pháp lý để thực hiện thủ tục ly dị đơn phương
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định về thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ. Theo đó, sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ pháp lý, cá nhân yêu cầu ly dị đơn phương cần nộp đơn tại Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Mặt khác, tại Khoản 1 Điều 35 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định về những tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình sữ được giải quyết tại Tòa án nhân dân cấp huyện (theo thủ tục sơ thẩm).
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, những vụ án ly dị mà có đương sự hoặc tài sản tại nước ngoài, thì Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ không có thẩm quyền và vụ án sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Vậy nên, cá nhân khi có nhu cầu nộp các giấy tờ pháp lý để thực hiện thủ tục ly dị đơn phương thì có thể nộp tại Tòa án nhân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc. Trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên hoặc tài sản tại nước ngoài thì sẽ nộp các giấy tờ pháp lý để thực hiện thủ tục ly dị đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Án phí phải nộp khi thực hiện thủ tục ly dị đơn phương
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 24, Khoản 4 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 và danh mục án phí, lệ phí tòa án được ban hành kèm theo, mức án phí dân sự khi cá nhân thực hiện thủ tục ly dị đơn phương phải nộp được quy định như sau:
- Đối với trường hợp ly dị không có giá ngạch (tức việc ly hôn không có sự tranh chấp về tài sản) thì mức án phí ly dị sơ thẩm là 300.000 đồng;
- Đối với trường hợp ly dị có giá ngạch (tức có sự tranh chấp về tài sản trong hôn nhân) thì mức án phí ly dị sẽ được tính theo biểu phí như sau:
Trường hợp | Mức án phí |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% phần giá trị tài sản có tranh chấp |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng |
- Đối với trường hợp ly dị đến giai đoạn phúc thẩm thì mức án phí ly dị phúc thẩm sẽ là 300.000 đồng.
1.4. Giải quyết thủ tục ly dị đơn phương
a. Tòa án thụ lý đơn ly dị đơn phương
Từ khi nhận được đơn yêu cầu ly dị đơn phường và các giấy tờ pháp lý kèm theo của cá nhân yêu cầu, trong vòng 5 ngày, Tòa án sẽ xem xét có thụ lý đơn ly dị đơn phương hay không.
Nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho nguyên đơn biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nguyên đơn đã nộp biên lai chứng minh việc đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly dị đơn phương.
b. Tòa án tiến hành hòa giải
Sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly dị, trừ trường hợp không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ việc được giải quyết theo thủ tục rút gọn, Tòa án sẽ tiến hành giai đoạn hòa giải giữa hai bên.
Với buổi hòa giải, ngoài việc đã đọc hồ sơ liên quan, hòa giải viên sẽ tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến quyết định li dị, nghe quan điểm của các bên, thuyết phục, động viên hai bên hàn gắn mối quan hệ hôn nhân. Hòa giải viên có trách nhiệm hướng dẫn, thuyết phục các bên tôn trọng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhau.
- Nếu hóa giải thành công thì tòa án sẽ lập biên bản hòa giải. Sau 7 ngày đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành công, quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo.
- Nếu hòa giải không thành thì tòa án sẽ ra quyết định mở phiên tòa sơ thẩm và gửi giấy triệu tập cho các bên, thông báo cụ thể về thời gian, địa điểm xét xử. Tại phiên tòa, nếu xét thấy các điều kiện ly dị đã đủ theo quy định của pháp luật, Tòa án sẽ tiến hành phán quyết, công nhận và cho phép hai bên ly dị.
Tòa án có thẩm quyền ra bản án sơ thẩm, trong vòng 15 ngày nếu các bên không thực hiện thủ tục kháng cáo thì bản án có hiệu lực và được thi hành.
2. Một vài câu hỏi liên quan
2.1. Tòa án sẽ xem xét và giải quyết thủ tục ly dị đơn phương trong trường hợp nào?
Khi cuộc sống hôn nhân của hai vợ chồng không còn có thể tiếp tục sống chung với các lý do dưới đây thì Tòa án sẽ xem xét và giải quyết thủ tục ly dị đơn phương. Chi tiết các lý do gồm:
- Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình;
- Vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng (khi một trong hai xâm phạm nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người còn lại);
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Không có tình nghĩa vợ chồng. Ví dụ: vợ hoặc chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau nhau nữa; vợ và chồng sống ly thân;...;
+ Vợ hoặc chồng có quan hệ ngoại tình;
+ Vợ hoặc chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
+ Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
2.2. Để giải quyết thủ tục ly dị đơn phương cần khoảng thời gian là bao lâu?
- Tại cấp sơ thẩm: tại Điều 203 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ việc được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ việc có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:
+ Thời hạn chuẩn bị xét xử: kéo dài trong thời hạn từ 02 đến 04 tháng (kể từ ngày thụ lý vụ việc);
+ Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ việc có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan;
+ Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa sơ thẩm, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
- Tại cấp phúc thẩm: tại Điều 286 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 có quy định về thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm gồm:
+ Giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm kéo dài tối đa là 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau: tạm đình, đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án, đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm;
+ Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử, nhưng không được quá 01 tháng đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan;
+ Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Từ đó, có thể thấy rằng, tùy cấp xét xử thì để giải quyết thủ tục ly dị đơn phương sẽ cần khoảng thời gian khác nhau. Thông thường với cấp sơ thẩm (tối đa là 8 tháng) và cấp phúc thẩm (tối đa 5 tháng).
Xem thêm bài viết: Ly hôn đơn phương, thủ tục nhanh, uy tín tại Hà Nội
2.3. Ly dị đơn phương ai được quyền nuôi con
Thông thường với những vụ việc đơn phương ly dị sẽ có tranh chấp ngoài về tài sản thì đó sẽ là quyền nuôi con. Tùy theo từng trường hợp thì đối tượng được quyền nuôi con sẽ khác nhau nhưng phải đáp ứng một số điều kiện và tiêu chí theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Vợ và chồng có thể thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên sau khi ly dị đối với con;
- Khi không thỏa thuận được, căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con, Tòa án sẽ quyết định giao con cho cha hoặc mẹ nếu đáp ứng được một số tiêu chí sau:
+ Điều kiện, khả năng của cha, mẹ trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, bao gồm cả khả năng bảo vệ con khỏi bị xâm hại, bóc lột;
+ Quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi, được duy trì mối quan hệ với người cha, mẹ không trực tiếp nuôi;
+ Sự gắn bó, thân thiết của con với cha, mẹ;
+ Sự quan tâm của cha, mẹ đối với con;
+ Bảo đảm sự ổn định, hạn chế sự xáo trộn môi trường sống, giáo dục của con;
+ Nguyện vọng của con được ở cùng với anh, chị, em (nếu có) để bảo đảm ổn định tâm lý và tình cảm của con;
+ Nguyện vọng của con được sống chung với cha hoặc mẹ.
- Bên cạnh các trường hợp Tòa căn cứ các quyền lợi về mọi mặt của con, nếu con chưa thành niên từ đủ 07 tuổi trở lên thì sẽ lấy ý kiến của con. Việc lấy ý kiến của con phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
+ Bảo đảm thân thiện, phù hợp với tâm lý, độ tuổi, mức độ trưởng thành để con có thể bày tỏ đúng và đầy đủ ý kiến của mình;
+ Không lấy ý kiến trước mặt cha, mẹ để tránh gây áp lực tâm lý cho con;
+ Không ép buộc, không gây áp lực, căng thẳng cho con.
- Trường hợp con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Trên đây là những thông tin cần thiết về quy định khi làm thủ tục ly dị đơn phương. Hy vọng với những thông tin mà Luật Ánh Ngọc mang đến sẽ cung cấp cũng như giải đáp những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải.