Quy định chi tiết về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả


Quy định chi tiết về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả

Quyền tác giả được bảo vệ một cách chi tiết theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và các sửa đổi, bổ sung sau này. Điều này áp dụng cho cả quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả. Riêng với quyền tài sản, thời hạn bảo hộ có thể lên đến hàng chục năm kể từ thời điểm công bố tác phẩm. Ngoài ra, quyền liên quan đến quyền tác giả, bao gồm các quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và tổ chức phát sóng, cũng được quy định cụ thể với thời hạn bảo hộ riêng biệt.

Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp đó. Trong đó, việc đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả là một phần không thể thiếu. 

1. Khái niệm quyền tác giả

 

Khái niệm quyền tác giả
Khái niệm quyền tác giả

Quyền tác giả bao gồm:

 

Quyền tác giả gồm
Quyền tác giả gồm

Xem thêm bài viết: Vì sao cần bảo hộ tài sản trí tuệ? Đặc trưng khác với tài sản hữu hình

2. Khái niệm quyền liên quan đến quyền tác giả

  • Khái niệm

 

Khái niệm quyền liên quan
Khái niệm quyền liên quan

3. Quy định chi tiết về quyền tác giả

3.1. Loại tác phẩm được bảo hộ

  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học:
    • Tác phẩm viết và các ký hiệu tương đương;
    • Bài giảng, bài phát biểu;
    • Tác phẩm báo chí;
    • Tác phẩm âm nhạc;
    • Tác phẩm sân khấu;
    • Tác phẩm điện ảnh và tương tự;
    • Tác phẩm mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng;
    • Tác phẩm nhiếp ảnh;
    • Tác phẩm kiến trúc;
    • Bản vẽ, sơ đồ, bản đồ liên quan đến địa hình, kiến trúc;
    • Tác phẩm dân gian;
    • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

Tác phẩm phái sinh: Bảo hộ nếu không xâm phạm quyền của tác giả tác phẩm gốc.

3.2. Đối tượng không được bảo hộ

  • Tin tức thời sự;
  • Văn bản pháp luật và bản dịch chính thức;
  • Quy trình, hệ thống, phương pháp, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

3.3. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

Quyền nhân thân: Được bảo hộ vô thời hạn theo các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.

Quyền tài sản: Có thời hạn bảo hộ tùy thuộc vào loại tác phẩm và trạng thái công bố:

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh: 75 năm từ khi công bố;
  • Tác phẩm chưa công bố: 125 năm từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh với thông tin về tác giả: Thời hạn theo quy định cho tác phẩm chưa rõ tác giả;
  • Tác phẩm không nằm trong các loại trên: Bảo hộ suốt đời tác giả và 50 năm sau khi tác giả qua đời. Nếu có đồng tác giả, thời hạn chấm dứt sau 50 năm từ khi đồng tác giả cuối cùng qua đời.

Kết thúc thời hạn bảo hộ:Thời hạn bảo hộ chấm dứt vào 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm kết thúc thời hạn đó.

Xem thêm bài viết: Lưu ý khi sửa đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

4. Quy định chi tiết về quyền liên quan đến quyền tác giả

4.1. Các đối tượng được bảo hộ quyền liên quan

 

Đối tượng được bảo hộ quyền liên quan
Các đối tượng được bảo hộ quyền liên quan

4.2. Thời hạn bảo hộ

 

Thời hạn bảo hộ
Thời hạn bảo hộ

Kết thúc thời hạn bảo hộ: Thời hạn bảo hộ kết thúc vào 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn.

Lưu Ý:

  • "Quyền liên quan" phải có tính nguyên gốc và dấu ấn sáng tạo của chủ thể liên quan và không làm ảnh hưởng "quyền tác giả".
  • Quyền liên quan chủ yếu là quyền tài sản, chỉ người biểu diễn có quyền nhân thân.
  • Quyền liên quan phát sinh khi có cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, hoặc tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa mà không làm tổn thương quyền tác giả.

Xem thêm bài viết: Thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất


Ý kiến

()
Bình luận
Các bình luận khác