Thành lập công ty an ninh hàng không


Thành lập công ty an ninh hàng không

Trong bối cảnh kinh tế - xã hội ngày càng phục hồi, hoạt động giao thông vận tải sẽ gia tăng, trong đó hàng không sẽ tăng mạnh mẽ do nhu cầu đi lại, mở cửa kinh tế ngày càng lớn. Điều này đặt ra những nhiệm vụ quan trọng trong đảm bảo an toàn hàng không. Qua bài viết dưới đây, Luật Ánh Ngọc cung cấp thêm cho quý bạn đọc thông tin về thành lập công ty an ninh hàng không

>>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

1. An ninh hàng không và sự phát triển năm 2025 

An ninh hàng không và sự phát triển năm 2025
An ninh hàng không và sự phát triển năm 2025

Theo Khoản 1 Điều 190 Văn bản hợp nhất số 36/VBHN năm 2019 Luật Hàng không dân dụng thì an ninh hàng không được hiểu là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay và những người dưới mặt đất.

Bước sang năm 2025, ngành an ninh hàng không có nhiều sự đổi mới, đánh dấu sự phát triển của ngành và sự chú trọng của Nhà nước tới lĩnh vực này. Theo đó, vào ngày 18/2/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/2025/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an (có hiệu lực từ ngày 1/3/2025), trong đó có nội dung chuyển giao công tác an ninh hàng không của Bộ Giao thông vận tải sang Bộ Công an. 

Để thực hiện nhiệm vụ của mình, Bộ Công an đã công bố quyết định thành lập và ra mắt Trung tâm An ninh hàng không quốc gia với chức năng chính là điều hành và cung cấp dịch vụ an ninh hàng không tại các cảng hàng không, sân bay và cơ sở xử lý hàng hóa, bưu gửi.

Cùng với sự thay đổi của nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong năm 2025, nhu cầu tìm hiểu các quy định hiện hành về an ninh hàng không, trong đó có thành lập doanh nghiệp ngày càng tăng cao. Do vậy, Luật Ánh Ngọc cung cấp cho quý bạn đọc một góc nhìn mới về thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh hàng không. 

2. Điều kiện thành lập công ty an ninh hàng không 

Theo Khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập công ty an ninh hàng không hay để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ thể cần đảm bảo các điều kiện sau: 

2.1. Về ngành nghề đăng ký kinh doanh 

Một trong những điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi đăng ký thành lập là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh. Theo đó, Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định về các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh không có lĩnh vực an ninh hàng không. Do vậy, đây là ngành nghề được phép kinh doanh theo quy định pháp luật. 

Mặt khác, doanh nghiệp muốn kinh doanh an ninh hàng không phải đăng ký mã ngành phù hợp trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, quý khách hàng có thể lựa chọn mã ngành 5223 - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không. 

2.2. Về tên doanh nghiệp 

Tên doanh nghiệp là dấu hiệu để nhận biết doanh nghiệp trên thị trường, do vậy, để hạn chế hành vi cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty, pháp luật Việt Nam đề ra những yêu cầu mà doanh nghiệp cần đáp ứng. Cụ thể: 

(a); Đối với tên tiếng Việt: Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện với trường hợp này như sau 

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. 
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

(b); Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 đặt ra các yêu cầu sau 

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. 
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Đồng thời, tên doanh nghiệp phải không vi phạm các trường hợp cấm của pháp luật theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

Trong đó, pháp luật quy định tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên gây nhầm lẫn là việc tên doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau: 

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. 
  • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. 

2.3. Về chủ thể thành lập 

Căn cứ Khoản 25 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp. 

Để một cá nhân, tổ chức có thể thực hiện được quyền của mình thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, chủ thể thành lập công ty an ninh hàng không nói riêng và doanh nghiệp nói chung không được thuộc các trường hợp sau: 

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định…
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.

2.4. Về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Một trong những điều kiện để chủ thể có thể thành lập được doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ an ninh hàng không nói riêng là phải chuẩn bị đủ giấy tờ đăng ký doanh nghiệp. 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bộ hồ sơ đầy đủ đăng ký doanh nghiệp bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty an ninh hàng không phù hợp với Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020. 
  • Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có). 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản cử đại diện theo ủy quyền với trường hợp có người đại diện theo ủy quyền (nếu có). 
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). 

2.5. Về lệ phí đăng ký doanh nghiệp 

Theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì điểm d có đề cập tới “Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí". 

Căn cứ Phụ lục Thông tư 47/2019/TT-BTC thì khi thành lập doanh nghiệp cần nộp các khoản sau: 

  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng 
  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng với trường hợp nộp trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính. 

Như vậy, đáp ứng đủ các điều kiện trên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty an ninh hàng không có thể thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.  

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty vệ sĩ

3. Quy trình thành lập công ty an ninh hàng không chi tiết

Quy trình thành lập công ty an ninh hàng không chi tiết
Quy trình thành lập công ty an ninh hàng không chi tiết

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy trình thành lập công ty an ninh hàng không được thực hiện như sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty an ninh hàng không 

Chủ thể muốn thành lập công ty an ninh hàng không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tới cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài chính nơi đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho chủ thể nộp hồ sơ. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. 

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho chủ thể nộp hồ sơ bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. 

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 

Trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty an ninh hàng không tiến hành công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Theo điểm a Khoản 1 Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, trường hợp công ty không công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. 

4. Thủ tục cần thực hiện để công ty an ninh hàng không hoạt động 

Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 thì kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Đồng thời, theo điểm i Khoản 1 Điều 15 Nghị định 92/2016/NĐ-CP thì dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không là một trong những dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay. Như vậy, công ty an ninh hàng không muốn hoạt động kinh doanh phải tuân thủ các quy định pháp luật đặc thù đối với lĩnh vực này. 

Theo Thông tư 31/2025/TT-BCA, đối tượng được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không được quy định như sau:  

  • Đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay bao gồm nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động. 
  • Đối tượng được xem xét cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay bao gồm phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay. 

Điều kiện để được cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không theo quy định hiện hành là: 

  • Không có án tích theo quy định của pháp luật. 
  • Được hãng hàng không, doanh nghiệp chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế. 

Sau khi đáp ứng các điều kiện trên, doanh nghiệp muốn được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm: 

  • Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Phụ lục Thông tư 31/2025/TT-BCA. 
  • Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo Mẫu 3 (ban hành kèm theo Phụ lục này) có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai. 
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay. 
  • 01 ảnh màu chân dung. 

Khi chuẩn bị đủ hồ sơ, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ, giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép. 

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thực hiện việc cấp thẻ, giấy phép; nếu không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. 

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty bảo vệ

5. Câu hỏi thường gặp 

Để thành lập công ty an ninh hàng không cần bao lâu? 

Thời gian trung bình để thành lập công ty an ninh hàng không hay thời gian trung bình để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 30 ngày, thời gian có thể kéo dài hơn tùy theo hồ sơ doanh nghiệp chuẩn bị có hợp lệ hay không. 

Có cần đóng thuế môn bài khi thành lập công ty an ninh hàng không? 

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trong đó bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên trong năm đầu thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12), công ty mới được thành lập được miễn lệ phí môn bài. 

Làm mất Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có làm lại được không? 

Có. Căn cứ tại Điều 68 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì một trong những trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó là doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại do bị mất. 

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty an ninh hàng không chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.