1. Khái quát về công ty bảo vệ

Pháp luật hiện hành không có định nghĩa thế nào là công ty bảo vệ mà chỉ đưa ra phạm vi quản lý của ngành nghề này. Theo đó, kinh doanh dịch vụ bảo vệ gồm dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Như vậy, công ty bảo vệ là loại hình doanh nghiệp dịch vụ, hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp và dịch vụ an ninh, an toàn cho cá nhân, tổ chức, tài sản và các sự kiện khác nhau theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu cần đảm bảo để thành lập công ty bảo vệ
Căn cứ Luật Đầu tư 2020 và Khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì dịch vụ bảo vệ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên chủ thể có nhu cầu thành lập công ty bảo vệ cần đảm bảo điều kiện để thành lập cũng như hoạt động trong lĩnh vực an ninh, trật tự này.
2.1. Điều kiện thành lập công ty bảo vệ
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập một doanh nghiệp nói chung và thành lập công ty bảo vệ nói riêng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
(a); Chủ thể thành lập: Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ các điều kiện với chủ thể thành lập công ty, cụ thể:
- Phải có đủ năng lực hành vi dân sự với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc phải có tư cách pháp nhân với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Không thuộc các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ, công chức, viên chức….
(b); Tên doanh nghiệp: Căn cứ Điều 37, 38 Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty bảo vệ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đối với tên tiếng Việt: viết dưới dạng “loại hình doanh nghiệp + tên riêng”. Trong đó, loại hình doanh nghiệp phải ghi cụ thể hoặc được phép viết tắt theo quy định pháp luật; tên riêng viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Đối với tên nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
- Không được vi phạm các điều cấm của luật về đặt tên như tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc…
(c); Trụ sở doanh nghiệp: Căn cứ Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 thì trụ sở chính của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
(d); Mã ngành nghề: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành nghề công ty cần đăng ký để hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ là:
Mã ngành |
Tên ngành |
8010 |
Hoạt động bảo vệ tư nhân |
8020 |
Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn |
8030 |
Dịch vụ điều tra |
Đáp ứng các điều kiện trên, chủ thể đã thành lập được công ty nói chung. Tuy nhiên đây mới là điều kiện cần trong việc thành lập và hoạt động công ty bảo vệ. Theo đó, chủ thể có nhu cầu thành lập công ty phải đáp ứng thêm các điều kiện về an ninh, trật tự.
2.2. Điều kiện hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ
Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP, điều kiện kinh dịch vụ bảo vệ bao gồm:
(a); Về người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự của doanh nghiệp:
- Phải bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên.
- Không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Không thuộc trường hợp cấm của pháp luật như có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia…
(b); Về nhân viên:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không có tiền án về các tội giết người, cố ý gây thương tích, các tội xâm phạm sở hữu.
- Có bản khai lý lịch theo mẫu số 02 Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
- Có giấy khám sức khỏe của trung tâm y tế, bệnh viện từ cấp huyện trở lên xác nhận có đủ sức khỏe để lao động.
- Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên và Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
- Phải là công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam.
(c); Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài: chỉ được liên doanh nếu cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và phải thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
(d); Trường hợp cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:
- Có ít nhất 05 năm liên tục kinh doanh trong lĩnh vực này.
- Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên.
- Phần vốn góp chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
- Vốn góp đầu tư tối thiểu là 1.000.000 USD.
(e); Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình:
- Phải có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu là 300 nhân viên.
- Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật).
- Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu có thể thực hiện thủ tục thành lập công ty bảo vệ.
3. Hồ sơ đầy đủ thành lập công ty bảo vệ
Để thành lập công ty bảo vệ, pháp luật hiện hành quy định bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
(a); Hồ sơ đăng ký thành lập công ty bảo vệ: Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để thành lập công ty nói chung và công ty bảo vệ nói riêng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty bảo vệ.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền nếu là đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
(b); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự: Theo Điều 19, 20 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP thì doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính (nếu có).
- Giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty mua bán nợ
4. Trình tự thành lập công ty bảo vệ

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Nghị định 96/2016/NĐ-CP, chủ thể muốn thành lập công ty bảo vệ cần thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ thể có nhu cầu thành lập công ty bảo vệ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.
- Ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo cho chủ thể thành lập bằng văn bản.
Bên cạnh đó, trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận, công ty bảo vệ phải tiến hành công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
Căn cứ Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được quy định như sau:
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an: cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho công ty nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
5. Quy định về trang phục của nhân viên công ty bảo vệ
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty bảo vệ diễn ra hợp pháp, bên cạnh những quy định về điều kiện ở giai đoạn xin Giấy chứng nhận, doanh nghiệp còn cần quan tâm tới những quy định khi công ty đã bắt đầu vận hành. Theo đó, Điều 9 Thông tư 42/2017/TT-BCA đặt ra những yêu cầu đối với trang phục của nhân viên dịch vụ bảo vệ như sau:
(a); Về quần, áo: tùy theo mùa hoạt động mà quy định về trang phục có sự khác nhau. Cụ thể:
Đối với mùa xuân, mùa hè:
- Quần màu xanh đen, kiểu âu phục; thân trước có xếp 02 ly; thân sau phía trên có 01 túi mổ bên phải.
- Áo sơ mi màu xanh da trời hoặc màu trắng, ngắn tay hoặc dài tay, cổ bẻ, thân trước có hai túi may ốp ngoài và có nẹp viền nổi ở giữa túi; nẹp áo bong; 02 vạt áo có nẹp nổi chạy dọc ở giữa, cổ tay nẹp bong, thân sau có đố ngang vai; tay áo bên trái có gắn logo của doanh nghiệp cách mép cầu vai từ 05-06cm; trước ngực áo bên trái có gắn logo của doanh nghiệp, cách miệng túi áo từ 02- 03cm.
Đối với mùa thu, mùa đông:
- Quần màu xanh đen, kiểu âu phục; thân trước có xếp 02 ly; thân sau phía trên có 01 túi mổ bên phải.
- Áo ngoài kiểu vest dài tay, cùng màu quần, thân trước có túi may ốp ngoài, trước ngực áo bên trái có gắn logo của doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan Công an có thẩm quyền, cách miệng túi áo từ 02-03cm, tay áo bên trái có gắn logo cách mép cầu vai từ 05-06cm, cúc áo bằng nhựa màu đen; bên trong có áo sơ mi dài tay như trang phục mùa hè, cổ đứng, có thắt cà vạt màu xanh đen.
(b); Về giày, mũ:
- Giày da màu đen.
- Mũ mềm, có lưỡi trai, màu cùng màu quần.
(c); Về cầu vai:
- Chất liệu vải cứng, cùng màu quần, có vạch ngang bằng nỉ màu vàng, hai cạnh dọc cầu vai có viền lé màu đỏ; đầu nhỏ cầu vai có gắn cúc bằng kim loại màu trắng bạc (có hình nổi ngôi sao năm cánh và 02 bông lúa bắt chéo ôm lấy hình ngôi sao).
- Kích thước cầu vai: Chiều dài cầu vai là 125mm; chiều ngang: phần đầu lớn là 50mm, phần đầu nhọn là 40mm.
- Vạch ngang: Chất liệu vải, màu vàng nhạt; chiều rộng một vạch là 07mm, các vạch cách nhau 2,5mm. Cầu vai của nhân viên bảo vệ có 01 vạch, chỉ huy cấp đội có 02 vạch, chỉ huy cấp phòng có 03 vạch, Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó giám đốc doanh nghiệp có 04 vạch, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp có 05 vạch.
(d); Về phù hiệu, biển hiệu:
- Phù hiệu gắn trên mũ: Bằng chất liệu kim loại hình tròn, đường kính 36mm, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, liền với nền đỏ là nền xanh thẫm, có cành tùng kép bao quanh ngôi sao. Phía dưới ngôi sao có nửa vành bánh xe răng cưa và có chữ: “BẢO VỆ”.
- Phù hiệu gắn trên ve áo (sử dụng cho lãnh đạo doanh nghiệp): Hình bình hành; kích thước 5,5cm x 3,5cm; chất liệu bằng vải có màu sắc cùng màu với màu quần.
- Biển hiệu nhân viên bảo vệ: Kích thước 8,5cm x 5,5cm, nền màu xanh nhạt. Dòng trên cùng ghi tên doanh nghiệp (kiểu chữ in hoa màu đỏ), phía dưới ghi họ, tên của nhân viên bảo vệ (kiểu chữ in hoa màu đen) và có ảnh của người được cấp biển; dưới cùng là số biển.
>>>> Xem thêm bài viết: thành lập công ty vệ sĩ
6. Câu hỏi thường gặp
Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ có thời hạn không?
Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ không quy định thời hạn.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà không có giấy phép xử lý thế nào?
Theo Khoản 3 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà không có giấy phép có thể bị phạt từ 5.000.000 - 10.000.000 đồng.
Vì sao nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty bảo vệ tại Luật Ánh Ngọc?
Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty bảo vệ tại Luật Ánh Ngọc vì một số lý do sau:
- Am hiểu sâu sắc về quy định pháp luật: Luật Ánh Ngọc nắm vững các quy định liên quan đến thành lập công ty bảo vệ, luôn cập nhật những thay đổi mới nhất, đảm bảo quá trình thành lập công ty của quý khách diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.
- Dịch vụ trọn gói và chuyên nghiệp: Luật Ánh Ngọc cung cấp dịch vụ thành lập công ty bảo vệ trọn gói, từ khâu tư vấn ban đầu, soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy phép liên quan (nếu có).
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với sự hỗ trợ của Luật Ánh Ngọc, quý khách sẽ tiết kiệm được đáng kể thời gian và công sức trong việc tìm hiểu thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các công việc hành chính.
Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty bảo vệ, hy vọng quý khách hàng đã hiểu rõ hơn về các yêu cầu pháp luật đề ra đối với công ty. Nếu có câu hỏi cần giải đáp hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!