Nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán


Nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là một tài liệu chính thức xác nhận cho doanh nghiệp kiểm toán có đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động kiểm toán theo quy định của pháp luật. Nội dung của giấy chứng nhận này thường bao gồm thông tin về tên doanh nghiệp kiểm toán, địa chỉ trụ sở chính, ...

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?

"Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán" là một tài liệu chứng nhận cho biết doanh nghiệp đã thoả mãn các tiêu chuẩn và yêu cầu theo quy định pháp luật để thực hiện dịch vụ kiểm toán. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ năng lực và uy tín để cung cấp dịch vụ kiểm toán chất lượng, đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan và đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.

2. Nội dung của Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kiểm toán

  • Tiêu đề:
    • "GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN"
  • Thông tin về cơ quan cấp:
    • Tên cơ quan: BỘ TÀI CHÍNH
    • Logo và thông tin về cơ quan cấp, bao gồm thông tin về Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Thông tin về doanh nghiệp:
    • Tên doanh nghiệp.
    • Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
    • Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có).
    • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
    • Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Thông tin về người đại diện theo pháp luật và giám đốc (tổng giám đốc) của doanh nghiệp.
  • Điều kiện kinh doanh:
    • Điều kiện và yêu cầu theo quy định của pháp luật, bao gồm các điều khoản và điều luật về kiểm toán độc lập.
  • Trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp:
    • Nhiệm vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp khi đã nhận được giấy chứng nhận, bao gồm việc duy trì các điều kiện kinh doanh, không sửa đổi giấy chứng nhận, thông báo với cơ quan cấp nếu có thay đổi, và các trách nhiệm khác.
  • Thông tin khác:
    • Số hiệu và mã số giấy chứng nhận.
    • Ngày cấp giấy chứng nhận.
    • Chữ ký và dấu của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Mỗi giấy chứng nhận thường được cấp thành hai bản gốc, một bản cho doanh nghiệp và một bản lưu tại cơ quan cấp.

3. Có được điều chỉnh nội dung trên giấy phép không? Thủ tục?

Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ kiểm toán, việc có được điều chỉnh nội dung trên giấy phép là một quá trình quan trọng để đảm bảo sự linh hoạt và phù hợp với các quy định pháp luật cũng như thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Chúng ta sẽ tìm hiểu về khả năng và thủ tục để điều chỉnh giấy phép.

  • Khả năng điều chỉnh nội dung giấy phép:

Có thể thấy rằng, theo quy định của Điều 24 Luật Kiểm toán độc lập 2011, nội dung giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kiểm toán có thể được điều chỉnh trong một số trường hợp cụ thể như:

  • Có sự thay đổi nội dung giấy chứng nhận.
  • Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng.
  • Các thay đổi về chủ sở hữu hoặc hình thức sở hữu của tổ chức.

Tuy nhiên, việc điều chỉnh cần tuân thủ đúng các quy định và thủ tục được quy định cụ thể.

  • Thủ tục điều chỉnh giấy phép:
  • Hồ sơ đề nghị điều chỉnh: Theo quy định, một hồ sơ cụ thể phải được chuẩn bị và gửi đến Bộ Tài chính, bao gồm:
  • Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận.
  • Bản gốc giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
  • Báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị điều chỉnh và các tài liệu liên quan
  • Xử lý hồ sơ: Bộ Tài chính có thời gian cụ thể để xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ sẽ tiến hành điều chỉnh giấy chứng nhận. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi.
  • Thời gian xử lý: Quy định cũng chỉ định rõ thời hạn xử lý hồ sơ, từ khi nhận hồ sơ hợp lệ cho đến khi có quyết định cuối cùng. Thời gian này đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động một cách liên tục và không bị gián đoạn.

 

Điều chỉnh giấy chứng nhận
Điều chỉnh giấy chứng nhận

4. Một số câu hỏi liên quan

4.1. Doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy phép?

4.1.1. Đối với công ty TNHH hai thành viên

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:

  • Giấy tờ và hồ sơ: Công ty phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Số lượng và chức năng kiểm toán viên: Công ty phải có ít nhất 5 kiểm toán viên hành nghề. Trong số này, tối thiểu 2 kiểm toán viên phải là thành viên góp vốn. Đặc biệt, tổng số vốn góp từ các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm ít nhất 50% tổng vốn điều lệ của công ty.
  • Vị trí lãnh đạo: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn cần phải là kiểm toán viên hành nghề.
  • Vốn điều lệ: Công ty cần đảm bảo vốn điều lệ theo quy định của chính phủ. Cụ thể, từ ngày 01/01/2015, vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng.
  • Thành viên là tổ chức: Nếu thành viên là tổ chức, phần vốn góp không được vượt quá mức quy định bởi Chính phủ. Đặc biệt, tổ chức này cần phải là kiểm toán viên hành nghề.

4.1.2. Đối với công ty hợp danh

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với công ty hợp danh như sau:

  • Giấy tờ và hồ sơ: Công ty hợp danh cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Số lượng và chức năng kiểm toán viên: Công ty cần phải có ít nhất 5 kiểm toán viên hành nghề. Trong số này, ít nhất 2 kiểm toán viên phải là thành viên hợp danh.
  • Vị trí lãnh đạo: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc của công ty hợp danh cần phải là kiểm toán viên hành nghề.

 

Điều kiện cấp giấy
Điều kiện cấp giấy

4.1.3. Đối với doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • Giấy tờ và hồ sơ: Doanh nghiệp tư nhân cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Số lượng và chức năng kiểm toán viên: Công ty cần phải có ít nhất 5 kiểm toán viên hành nghề. Trong số này, chủ doanh nghiệp tư nhân cần phải là một trong số các kiểm toán viên.
  • Vị trí lãnh đạo: Chủ doanh nghiệp tư nhân cần phải đồng thời giữ vị trí giám đốc.

4.1.4. Đối với chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài như sau:

  • Pháp luật của nước gốc: Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cần tuân thủ các quy định về cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo luật pháp của nước mà doanh nghiệp kiểm toán đó đặt trụ sở chính.
  • Số lượng và vị trí của kiểm toán viên: Cần phải có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề. Trong số này, cần phải có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh, người đảm nhận trách nhiệm quản lý và điều hành chi nhánh.
  • Trách nhiệm của người đại diện: Giám đốc hoặc tổng giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được phép đảm nhiệm chức vụ quản lý hoặc điều hành bất kỳ doanh nghiệp nào khác tại Việt Nam.
  • Cam kết trách nhiệm: Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cần phải gửi văn bản đến Bộ Tài chính của Việt Nam, cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vốn điều lệ: Mức vốn điều lệ của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng hoặc cao hơn so với mức vốn điều lệ được yêu cầu cho công ty trách nhiệm hữu hạn trong nước.

4.2. Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán?

  • Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán:

Doanh nghiệp kiểm toán có thể bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong các trường hợp sau:

  • Hoạt động không đúng phạm vi: Đây là trường hợp khi doanh nghiệp kiểm toán hoạt động ngoài phạm vi được quy định, nhưng chỉ rõ về các dịch vụ kiểm toán như kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và nhiều loại dịch vụ kiểm toán khác.
  • Không đáp ứng điều kiện quy định: Nếu doanh nghiệp không tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 21 của Luật kiểm toán độc lập 2011 trong ba tháng liên tục.
  • Vi phạm chuyên môn và chuẩn mực: Đây là trường hợp doanh nghiệp kiểm toán có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp kiểm toán sẽ phải ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán từ ngày có quyết định đình chỉ và Bộ Tài chính sẽ công bố quyết định này trên trang thông tin điện tử của mình trong vòng 7 ngày kể từ ngày đình chỉ.

  • Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán:

Các trường hợp sau đây sẽ dẫn đến việc thu hồi Giấy chứng nhận:

  • Kê khai không đúng hoặc gian lận hồ sơ: Nếu doanh nghiệp kiểm toán cung cấp thông tin không chính xác hoặc gian lận trong quá trình kê khai hồ sơ.
  • Không hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán: Doanh nghiệp không thực hiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong vòng 12 tháng liên tục.
  • Không khắc phục được vi phạm trong thời hạn: Sau khi bị đình chỉ, nếu doanh nghiệp không khắc phục được vi phạm trong vòng 60 ngày, thì giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi.
  • Các trường hợp giải thể, phá sản: Khi doanh nghiệp kiểm toán bị giải thể, phá sản hoặc có các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đầu tư.

Khi bị thu hồi, doanh nghiệp kiểm toán sẽ phải chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán và nộp lại Giấy chứng nhận cho Bộ Tài chính trong vòng 10 ngày

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.