Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép xây dựng


Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép xây dựng

Để có thể tiến hành khởi công xây dựng công trình của mình, trong nhiều trường hợp, chủ đầu tư phải thực hiện việc xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến quý đọc giả đầy đủ thông tin về hồ sơ, thủ tục cũng như dịch vụ xin giấy phép xây dựng.

1. Dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy phép xây dựng tại Luật Ánh Ngọc

Với đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm và tận tâm, Luật Ánh Ngọc cam kết đồng hành cùng quý khách hàng từng bước trong quá trình xin cấp, gia hạn, cấp lại Giấy phép xây dựng, đảm bảo mọi yêu cầu được giải quyết một cách hiệu quả.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:

- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với quy trình làm việc tối ưu hóa, Luật Ánh Ngọc luôn ưu tiên xử lý hồ sơ một cách nhanh chóng và hiệu quả, với chi phí trọn gói, không phát sinh phụ phí, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức của mình;

- Kiểm soát chất lượng và tuân thủ: Luật Ánh Ngọc tự hào có đội ngũ luật sư và chuyên viên am hiểu pháp luật, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp các loại giấy phép, trong đó có giấy phép xây dựng.

- Dịch vụ tận tâm và chuyên nghiệp: Đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe, tư vấn và hỗ trợ quý khách hàng trong mọi giai đoạn, từ tư vấn pháp lý đến xử lý hồ sơ.

Dịch vụ của chúng tôi:

- Tiếp nhận yêu cầu khách hàng;

- Tư vấn các vấn đề pháp lý, hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;

- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ pháp lý;

- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước cũng như thực hiện các thủ tục hành chính để xin giấy phép xây dựng;

- Theo dõi tiến độ hồ sơ;

- Nhận hồ sơ và bàn giao cho khách hàng theo yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ nội dung về quy định của pháp luật liên quan đến giấy phép xây dựng. Nếu quý khách hàng có các vấn đề thắc mắc cần tư vấn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật Ánh Ngọc, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn tận tâm. 

2. Giấy phép xây dựng gồm những nội dung gì?

Nội dung giấy phép xây dựng
Nội dung giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Điều 90 Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020, giấy phép xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Thông tin về dự án và chủ đầu tư dự án:

+ Tên của công trình thuộc dự án;

+ Tên và thông tin địa chỉ của chủ đầu tư dự án (đối với nhà ở riêng lẻ mà cá nhân, hộ gia đình tự xây hoặc thuê người xây thì xác  định chủ đầu tư là cá nhân, hộ gia đình đó);

- Vị trí, địa điểm xây dựng công trình, trường hợp xây dựng theo tuyến thì xác định tuyến công trình;

- Loại công trình xây dựng, cấp công trình xây dựng;

- Cốt xây dựng công trình;

- Các loại chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ;

- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất (nếu có);

- Ngoài ra, đối với các công trình là nhà ở riêng lẻ, công trình công nghiệp, công trình dân dụng thì trong giấy phép cần có thêm các nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng trệt, chiều cao tối đa toàn công trình, tổng số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum);

- Thời hạn khởi công của công trình.

3. Điều kiện để được cấp Giấy phép xây dựng

Để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, phải đáp ứng được các điều kiện theo luật định. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với từng trường hợp cụ thể được quy định chi tiết tại các Điều 91, Điều 92, Điều 93 và Điều 94 Luật xây dựng. 

3.1. Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị 

Đối với công trình trong đô thị, cần đáp ứng một số điều kiện theo Điều 91 như sau:

- Phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu trường hợp công trình xây dựng đó ở tuyến phố, khu vực trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hay thiết kế đô thị thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

- Phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của luật đất đai;

- Phải đảm bảo an toàn cho công trình đó cũng như các công trình lân cận, đồng thời phải tuân thủ yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn cháy nổ, an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều, giao thông, khu di tích lịch sử- văn hóa. Bên cạnh đó, phải đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình dễ cháy nổ cũng như công trình liên quan đến an ninh quốc phòng;

- Đảm bảo các thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định và phê duyệt theo quy định;

- Đảm bảo hồ sơ đề nghị cấp giấp phép xây dựng tuân theo quy định về nội dung, hình thức theo quy định tại Điều 95, Điều 96, Điều 97 Luật xây dựng.

3.2. Điều kiện đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

Theo Điều 92 Luật xây dựng, để được cấp giấy phép xây dựng cần phải đáp ứng các điều kiện:

- Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được chấp thuận bằng văn bản bởi cơ quan có thẩm quyền;

- Phải đáp ứng được các điều kiện về thiết kế, về hồ sơ cũng như đảm bảo an toàn quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 91:

+ Thiết kế xây dựng đã được thẩm định và phê duyệt

+ Đảm bảo phù hợp về mặt hồ sơ đối với từng loại giấy phép

+ Đảm bảo các quy định về an toàn công trình xây dựng, bảo vệ môi trường, an toàn kỹ thuật, an toàn cháy nổ,...

3.3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Đối với nhà ở riêng lẻ, pháp luật quy định các điều kiện chung và điều kiện riêng để được cấp phép xây dựng tại Điều 93 như sau:

- Điều kiện chung: các điều kiện tương đồng với các loại công trình khác, cụ thể:

+ Công trình phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và theo quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

+ Thiết kế nhà ở riêng lẻ đáp ứng được quy định tại khoản 7 của Điều 79 luật này;

+ Đảm bảo các nội dung an toàn công trình, an toàn phòng chống cháy nổ, độc hại, an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, khu di tích lịch sử, an toàn khoảng cách đối với các công trình quan trọng liên quan đến an ninh, quốc phòng;

- Điều kiện riêng:

+ Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: ngoài các điều kiện chung đã nêu trên và phù hợp quy hoạch chi tiết xây dựng thì ở nhà riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc;

+ Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn. 

4. Trình tự, thủ tục xin Giấy phép xây dựng

4.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng

- Trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới: Đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ theo quy định tại Diều 95 Luật xây dựng về hồ sơ đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng theo tuyến và công trình xây dựng không theo tuyến, công trình tôn giáo,... về: đơn đề nghị, bản vẽ thiết kế, các giấy tờ cần thiết đối với từng loại công trình;

- Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình: quy định chi tiết tại Điều 96 Luật xây dựng, bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, bản vẽ, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, hồ sơ thiết kế, sửa chữa tương ứng;

- Đối với trường hợp di dời công trình thì hồ sơ được quy định tại Điều 97 Luật xây dựng: đơn đề nghị, giấy tờ hợp pháp về đất đai, bản vẽ công trình, báo cáo kết quả khảo sát, phương án di dời,...

4.2. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng 

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (bao gồm cả chung cư mini), các công trình xây dựng... được thực hiện theo các bước sau đây:

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Bước 2: Xác định thẩm quyền cấp và nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng phải cấp giấy phép trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, có thể phân cấp, ủy quyền cho Sở xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế, UBND cấp huyện được cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi và chức năng của mình

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III. cấp IV  và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

- Bước 3: Xem xét và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan có có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì ghi giấy biên nhận, trường hợp không đáp ứng quy định thì hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. 

- Bước 4: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 07 ngày, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. 

+ Trường hợp tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định, không đúng thực tế thì cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung;

+ Trong trường hợp chủ đầu tư đã bổ sung nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu, thì trong vòng 05 ngày, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

+ Nếu việc bổ sung hồ sơ của chủ đầu tư vẫn không đáp ứng được thì trong thời hạn 03 ngày, cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.

Cơ quan có thẩm quyền đối chiếu các điều kiện theo quy định và gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực liên quan. Các cơ quan quản lý liên quan chịu trách nhiệm trả lời ý kiến của mình trong thời hạn 12 ngày làm việc, trường hợp quá thời hạn mà không có ý kiến thì coi là đồng ý và chịu trách nhiệm về các nội dung đó. 

- Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng

+ Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng trong thời gian 20 ngày đối với công trình xây dựng, 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

+ Nếu trường hợp phải gia hạn thời gian cấp giấy phép không quá 10 ngày và phải thông báo đến chủ đầu tư và các cơ quan liên quan được biết;

+ Thời gian cấp phép xây dựng công trình quảng cáo tuân theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

5. Một số câu hỏi thường gặp

5.1. Xây dựng không có giấy phép bị xử lý thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, trường hợp bắt buộc phải có giấy phép xây dựng nhưng không có giấy phép mà tự ý xây dựng thì sẽ bị xử phạt như sau:

- Đối với nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

- Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, di tích lịch sử- văn hóa hay công trình xây dựng khác: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;

- Chủ đầu tư có thể bị phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng khi xây dựng công trình mà công trình đó yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phải lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Các câu hỏi thường gặp
Các câu hỏi thường gặp

5.2. Thời hạn của giấy phép xây dựng? Có được cấp lại/gia hạn không?

Khoản 10 Điều 90 Luật xây dựng quy định thời hạn có hiệu lực của giấy phép xây dựng là 12 tháng. 

Giấy phép xây dựng có thể được gia hạn có thể được cấp lại/gia hạn trong trường hợp:

- Cấp lại giấy phép xây dựng: Trong trường hợp giấy phép bị mất, hư hỏng, rách hoặc nát;

- Gia hạn giấy phép xây dựng:

+ Trong trường hợp đã xin giấy phép xây dựng nhưng chưa khởi công công trình vì lý do nào đó. Khi đó, chủ đâu tư đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

+ Tuy nhiên, pháp luật giới hạn số lần gia hạn giấy phép tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 12 tháng. Hết thời hạn gia hạn giấy phép mà chủ đầu tư vẫn chưa khởi công công trình thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới. 

5.3. Trường hợp nào bị thu hồi giấy phép xây dựng?

Theo quy định tại Điều 101 Luật xây dựng, giấy phép xây dựng bị thu hồi khi:

- Giấy phép xây dựng đã được cấp không đúng quy định pháp luật. Điều đó có nghĩa là, giấy phép xây dựng có thể bị giả mạo, giấy tờ trong hồ sơ đề nghị bị giả mạo, giấy phép bị ghi sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép cấp không đúng thẩm quyền, giấy phép không đáp ứng được các điều kiện cấp theo quy định của pháp luật;

- Chủ đầu tư của công trình không khắc phục việc xây dựng sai so với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5.4. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu?

Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Do vậy, tùy theo địa phương và loại giấy phép được cấp mà mức phí được quy định khác nhau. Quý khách có thể liên hệ trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền để biết thêm thông tin về lệ phí nơi mình xin cấp giấy phép xây dựng. 

5.5. Xin giấy phép xây dựng ở đâu cho đúng quy định pháp luật?

Theo quy định tại Luật xây dựng, tùy thuộc vào quy mô cũng như loại công trình mà xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong từng trường hợp cụ thể. 

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.