1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn được quy định chi tiết tại khoản 4 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn trong từng trường hợp:
+ Trong trường hợp doanh nghiệp xin cấp giấy phép thuộc Bộ Quốc phòng thì phải kèm theo văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ;
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp dịch vụ nổ mìn thực hiện tại địa phương mà phạm vi hoạt động được giới hạn trong địa bàn đất liền của 1 tỉnh, thành phố;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chức năng chuyên môn trong trường hợp dịch vụ nổ mìn được thực hiện trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
- Đề án dịch vụ nổ mìn bao gồm đầy đủ các nội dung quan trọng: phạm vi, quy mô nổ mìn, mục tiêu cũng như tính phù hợp của dự án, quy hoạch, khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, các điều kiện và giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự trong hoạt động kinh doanh dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền đã thực hiện trong 02 năm về trước kể từ thời điểm đề nghị xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn;
- Các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 42 Luật này bao gồm:
+ Bản sao văn bản nghiệm thu phòng chống cháy nổ của kho vật liệu công nghiệp cũng như điều kiện đảm bảo an toàn dựa trên các quy chuẩn luật định;
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển mìn nổ hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức có kho chứa mìn, có phương tiện vận chuyển mìn hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không có kho chứa và phương tiện vận chuyển mìn;
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn, cũng như danh sách thợ mìn, những người liên quan trực tiếp đến việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của lãnh đạo doanh nghiệp, giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc liên quan đến sử dụng mìn nổ (nếu có), bản sao chứng chỉ chuyên môn và giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn kỹ thuật của người chỉ huy và đội thợ nổ mìn;
Lưu ý: Đối với các trường hợp doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì hồ sơ không bao gồm các giấy tờ, tài liệu được quy định tại điểm b, c, d khoản 4 Điều này cũng như giấy tờ được quy định tại điềm h, khoản 1 Điều 42 Luật này.
- Giấy giới thiệu, bản sao một trong các giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người của người đến liên hệ.
Đối với trường hợp của bạn, do chúng tôi chưa được cung cấp công ty bạn đã được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hay chưa, vì vậy chúng tôi trình bày chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị để xin giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn theo quy định. Công ty bạn có thể tham khảo để hoàn thiện việc chuẩn bị hồ sơ nộp đến cơ quan có thẩm quyền.
2. Một số câu hỏi liên quan đến giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn
2.1. Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn như thế nào?
Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn được thực hiện theo các bước:
- Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ và nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tiếp đó, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp được biết lý do.
2.2. Đã có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm e, khoản 4 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì đối với trường hợp doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, thì doanh nghiệp không phải chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d khoản này và điểm h, khoản 1 Điều 42 Luật này.
Theo đó, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn;
- Đề án thực hiện dịch vụ nổ mìn theo quy định tại điểm đ, khoản 4 Điều này;
- Giấy giới thiệu và bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ, có thể là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, chứng minh Công an nhân dân hay giấy tờ chứng minh do quân đội cấp.
2.3. Nội dung trên giấy đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì phải làm thế nào?
Theo quy định của pháp luật, nếu phát hiện về việc sai lệch thông tin trên giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn so với hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền để hiệu đính thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ nổ mìn
Khoản 6 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ nổ mìn trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ đến bộ phận chăm sóc khách hàng của Luật Ánh Ngọc để được hỗ trợ báo giá chi tiết nhất.